Cân xương tính số là gì? Hướng dẫn cách quy đổi và cách tính đơn giản, chuẩn nhất

1. Cân xương tính số là gì?

Trong Tử Vi, Cân Xương Tính Số là phương pháp luận đoán vận mệnh con người dựa trên trọng số của thời điểm sinh thành. Thuật số này dựa trên cân lượng của giờ, ngày, tháng, năm sinh (theo âm lịch), quy đổi thành những đơn vị đo lường đặc biệt, từ đó phán đoán mức độ phú quý, hanh thông trong cuộc sống.

Cụ thể, mỗi Can Chi, mỗi ngày, tháng đều mang một “trọng lượng” nhất định. Bằng cách cộng gộp trọng lượng của năm, tháng, ngày, giờ sinh, ta thu được một con số cuối cùng, biểu thị cho “số mệnh” của mỗi người. Con số này càng cao, vận mệnh càng hanh thông, cuộc sống sung túc, giàu sang phú quý. Ngược lại, con số càng thấp, cuộc sống càng gặp nhiều khó khăn, long đong, cơ cực.

Tuy nhiên, cân xương tính số chỉ tập trung luận giải về khía cạnh tài lộc, phú quý, chưa thể bao quát hết thảy những khía cạnh muôn màu của đời người. Thuật này giống như một lăng kính, chỉ soi chiếu một góc nhỏ trong vận mệnh, không thể thay thế cho toàn bộ hệ thống Tử Vi phức tạp.

Hiểu cân xương tính số là gì
Hiểu cân xương tính số là gì

2. Hướng dẫn cách quy đổi cân xương tính số đơn giản nhất

Cân xương tính số có tổng cộng 60 hoa giáp, 12 tháng, 30 ngày, 12 giờ kết hợp, tạo thành vô số trường hợp với mức độ “nặng nhẹ” khác nhau. Số cân lượng thấp nhất là 2 (tức 2 lượng 2 chỉ), cao nhất là 7,1 lượng.

Theo thuật này, người sở hữu số cân lượng thấp thường phải trải qua cuộc sống nhiều gian truân, vất vả, khó khăn chồng chất. Ngược lại, người có số cân lượng cao thường được hưởng cuộc sống giàu sang, phú quý, vạn sự hanh thông.

Tuy nhiên, “vật cực tất phản”, số mệnh quá cao chưa hẳn đã tốt, đôi khi lại tiềm ẩn thị phi, sóng gió. Phần đông chúng ta đều là những người bình thường, có số cân lượng nằm trong khoảng 3.5 đến 6.0, sống một cuộc đời bình dị, không quá giàu sang nhưng cũng không đến nỗi cơ cực.

2.1. Quy đổi cân xương tính số theo năm sinh

Tra cứu bảng sau để biết được số cân lượng tương ứng với thiên can, địa chi năm sinh của mình:

Năm sinh Giáp Tý Bính Tý Mậu Tý Canh Tý Nhâm Tý Cân lượng 1,2 1,6 1,5 0,7 0,5 Năm sinh Ất Sửu Đinh Sửu Kỷ Sửu Tân Sửu Quý Sửu Cân lượng 0,9 0,8 0,8 0,7 0,5 Năm sinh Bính Dần Mậu Dần Canh Dần Nhâm Dần Giáp Dần Cân lượng 0,6 0,8 0,9 0,9 1,2 Năm sinh Đinh Mão Kỷ Mão Tân Mão Quý Mão Ất Mão Cân lượng 0,7 1,9 1,2 1,2 0,8 Năm sinh Mậu Thìn Canh Thìn Nhâm Thìn Giáp Thìn Bính Thìn Cân lượng 1,2 1,2 1 0,8 0,8 Năm sinh Kỷ Tỵ Tân Tỵ Quý Tỵ Ất Tỵ Đinh Tỵ Cân lượng 0,5 0,6 0,7 0,7 0,6 Năm sinh Canh Ngọ Nhâm ngọ Giáp Ngọ Bính Ngọ Mậu Ngọ Cân lượng 0,9 0,8 1,5 1,3 1,9 Năm sinh Tân Mùi Quý Mùi Ất Mùi Đinh Mùi Kỷ Mùi Cân lượng 0,8 0,7 0,6 0,5 0,6 Năm sinh Nhâm Thân Giáp Thân Bính Thân Mậu Thân Canh Thân Cân lượng 0,7 0,5 0,5 1,4 0,8 Năm sinh Quý Dậu Ất Dậu Đinh Dậu Kỷ Dậu Tân Dậu Cân lượng 0,8 1,5 1,4 0,5 1,6 Năm sinh Giáp Tuất Bính Tuất Mậu Tuất Canh Tuất Nhâm Tuất Cân lượng 0,5 0,6 1,4 0,9 1 Năm sinh Ất Hợi Đinh Hợi Kỷ Hợi Tân Hợi Quý Hợi Cân lượng 0,9 1,6 0,9 1,7 0,7

2.2. Quy đổi cân xương tính số theo tháng sinh

Tương tự như năm sinh, mỗi tháng trong năm đều mang một trọng số nhất định, góp phần tạo nên “số cân xương” cuối cùng. Để biết tháng sinh của mình ứng với bao nhiêu trong phép Cân Xương Tính Số, mời bạn đối chiếu với bảng quy đổi dưới đây:

Tháng sinh Cân lượng Tháng Một 0,6 Tháng Hai 0,7 Tháng Ba 1,8 Tháng Tư 0,9 Tháng Năm 0,5 Tháng sáu 1,6 Tháng Bảy 0,9 Tháng Tám 1,5 Tháng Chín 1,8 Tháng Mười 1,8 Tháng Mười Một 0,9 Tháng Mười Hai 0,5

2.3. Quy đổi cân xương tính số theo ngày sinh

Sau khi đã tìm ra được cân lượng bản mệnh qua năm và tháng sinh, chúng ta tiếp tục sử dụng bảng tra cứu dưới đây để xác định cân lượng tương ứng với ngày sinh theo phương pháp này.

Ngày sinh 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Cân lượng 0,5 1 0,8 1,5 1,5 1,5 0,8 1,6 0,8 1,6 Ngày sinh 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Cân lượng 0,9 1,7 0.8 1,7 1,0 0,8 0,9 1,8 0,5 1,5 Ngày sinh 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Cân lượng 1,0 0,9 0,8 0,9 1,5 1,8 0,7 0,8 1,6 0,6

2.4. Quy đổi cân xương tính số theo giờ sinh

Cuối cùng, để hoàn thành phương pháp cân xương tính số, chúng ta cần phải tìm ra cân lượng tương ứng với giờ sinh. Như sau:

Giờ sinh Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi Cân lượng 1,6 0,6 0,7 1,0 0,9 1,6 1,0 0,8 0,8 0,9 0,6 0,6

3. Cách tính cân lượng theo phương pháp Cân Xương Tính Số

Tổng cân lượng của một người bằng kết quả của việc cộng gộp cân lượng của cả bốn yếu tố: Giờ + Ngày + Tháng + Năm. Con số thu được sẽ giúp ta hiểu rõ hơn về nội lực, tiềm năng cũng như những biến động trên đường đời.

Ví dụ: Trường hợp một người sinh vào lúc 5 giờ chiều ngày 23/11/1999 dương lịch. Sau khi chuyển đổi sang lịch âm, ta có được thông tin: Giờ Thân, ngày 16, tháng 10, năm Kỷ Mão.

Áp dụng phương pháp tra cứu theo bảng cân lượng, ta có:

Tổng hợp các kết quả đã có, ta tính được tổng cân lượng của người này là: 1,9 + 0,8 + 0,8 + 0,8 = 4,3

Cách tính cân lượng theo thuật Cân Xương Tính Số
Cách tính cân lượng theo thuật Cân Xương Tính Số

4. Giải mã ý nghĩa cân lượng trong thuật cân xương tính số

Sau khi quy đổi và tính toán tỉ mỉ, chúng ta có được con số cân lượng của mình theo thuật Cân Xương Tính Số. Tiếp theo, đối chiếu con số cân lượng đã tính toán được với bảng ý nghĩa sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về bản thân:

4.1. Mức 7 lượng

4.2. Mức 6 lượng

4.3. Mức 5 lượng

4.4. Mức 4 lượng

Giải mã ý nghĩa cân lượng trong thuật cân xương tính số
Giải mã ý nghĩa cân lượng trong thuật cân xương tính số

4.5. Mức 3 lượng

4.6. Mức 2 lượng

5. Kết luận

Cân xương tính số tuy chỉ là một mảnh phần nhỏ trong Tử Vi, nhưng lại hàm chứa nhiều bí ẩn về vận mệnh con người. Hy vọng qua bài viết trên, bạn đã tính toán được cân lượng chỉ của bản thân, bên cạnh việc tham khảo bảng tính, cần thiết phải dựa trên năm sinh, giờ sinh âm lịch chính xác để có được lời giải đúng và đầy đủ nhất.

Ngoài ra, nếu bạn muốn tìm hiểu sâu hơn về các cung chức, sao chính tinhphụ tinh trong tử vi, hãy ghé thăm Tracuulasotuvi.com để khám phá thêm nhiều kiến thức thú vị!

Link nội dung: https://itt.edu.vn/4-luong-6-chi-a8742.html