Trang thông tin tổng hợp
Trang thông tin tổng hợp
  • Tranh Tô Màu
  • Meme
  • Avatar
  • Hình Nền
  • Ảnh Hoa
  • Ảnh Chibi
  • Ảnh Nail
Tranh Tô Màu Meme Avatar Hình Nền Ảnh Hoa Ảnh Chibi Ảnh Nail
  1. Trang chủ
  2. Giáo Dục
Mục Lục

Cân xương tính số là gì? Hướng dẫn cách quy đổi và cách tính đơn giản, chuẩn nhất

avatar
Xuka
16:28 30/09/2025

Mục Lục

1. Cân xương tính số là gì?

Trong Tử Vi, Cân Xương Tính Số là phương pháp luận đoán vận mệnh con người dựa trên trọng số của thời điểm sinh thành. Thuật số này dựa trên cân lượng của giờ, ngày, tháng, năm sinh (theo âm lịch), quy đổi thành những đơn vị đo lường đặc biệt, từ đó phán đoán mức độ phú quý, hanh thông trong cuộc sống.

Cụ thể, mỗi Can Chi, mỗi ngày, tháng đều mang một “trọng lượng” nhất định. Bằng cách cộng gộp trọng lượng của năm, tháng, ngày, giờ sinh, ta thu được một con số cuối cùng, biểu thị cho “số mệnh” của mỗi người. Con số này càng cao, vận mệnh càng hanh thông, cuộc sống sung túc, giàu sang phú quý. Ngược lại, con số càng thấp, cuộc sống càng gặp nhiều khó khăn, long đong, cơ cực.

Tuy nhiên, cân xương tính số chỉ tập trung luận giải về khía cạnh tài lộc, phú quý, chưa thể bao quát hết thảy những khía cạnh muôn màu của đời người. Thuật này giống như một lăng kính, chỉ soi chiếu một góc nhỏ trong vận mệnh, không thể thay thế cho toàn bộ hệ thống Tử Vi phức tạp.

Hiểu cân xương tính số là gì
Hiểu cân xương tính số là gì

2. Hướng dẫn cách quy đổi cân xương tính số đơn giản nhất

Cân xương tính số có tổng cộng 60 hoa giáp, 12 tháng, 30 ngày, 12 giờ kết hợp, tạo thành vô số trường hợp với mức độ “nặng nhẹ” khác nhau. Số cân lượng thấp nhất là 2 (tức 2 lượng 2 chỉ), cao nhất là 7,1 lượng.

Theo thuật này, người sở hữu số cân lượng thấp thường phải trải qua cuộc sống nhiều gian truân, vất vả, khó khăn chồng chất. Ngược lại, người có số cân lượng cao thường được hưởng cuộc sống giàu sang, phú quý, vạn sự hanh thông.

Tuy nhiên, “vật cực tất phản”, số mệnh quá cao chưa hẳn đã tốt, đôi khi lại tiềm ẩn thị phi, sóng gió. Phần đông chúng ta đều là những người bình thường, có số cân lượng nằm trong khoảng 3.5 đến 6.0, sống một cuộc đời bình dị, không quá giàu sang nhưng cũng không đến nỗi cơ cực.

2.1. Quy đổi cân xương tính số theo năm sinh

Tra cứu bảng sau để biết được số cân lượng tương ứng với thiên can, địa chi năm sinh của mình:

Năm sinh Giáp Tý Bính Tý Mậu Tý Canh Tý Nhâm Tý Cân lượng 1,2 1,6 1,5 0,7 0,5 Năm sinh Ất Sửu Đinh Sửu Kỷ Sửu Tân Sửu Quý Sửu Cân lượng 0,9 0,8 0,8 0,7 0,5 Năm sinh Bính Dần Mậu Dần Canh Dần Nhâm Dần Giáp Dần Cân lượng 0,6 0,8 0,9 0,9 1,2 Năm sinh Đinh Mão Kỷ Mão Tân Mão Quý Mão Ất Mão Cân lượng 0,7 1,9 1,2 1,2 0,8 Năm sinh Mậu Thìn Canh Thìn Nhâm Thìn Giáp Thìn Bính Thìn Cân lượng 1,2 1,2 1 0,8 0,8 Năm sinh Kỷ Tỵ Tân Tỵ Quý Tỵ Ất Tỵ Đinh Tỵ Cân lượng 0,5 0,6 0,7 0,7 0,6 Năm sinh Canh Ngọ Nhâm ngọ Giáp Ngọ Bính Ngọ Mậu Ngọ Cân lượng 0,9 0,8 1,5 1,3 1,9 Năm sinh Tân Mùi Quý Mùi Ất Mùi Đinh Mùi Kỷ Mùi Cân lượng 0,8 0,7 0,6 0,5 0,6 Năm sinh Nhâm Thân Giáp Thân Bính Thân Mậu Thân Canh Thân Cân lượng 0,7 0,5 0,5 1,4 0,8 Năm sinh Quý Dậu Ất Dậu Đinh Dậu Kỷ Dậu Tân Dậu Cân lượng 0,8 1,5 1,4 0,5 1,6 Năm sinh Giáp Tuất Bính Tuất Mậu Tuất Canh Tuất Nhâm Tuất Cân lượng 0,5 0,6 1,4 0,9 1 Năm sinh Ất Hợi Đinh Hợi Kỷ Hợi Tân Hợi Quý Hợi Cân lượng 0,9 1,6 0,9 1,7 0,7

2.2. Quy đổi cân xương tính số theo tháng sinh

Tương tự như năm sinh, mỗi tháng trong năm đều mang một trọng số nhất định, góp phần tạo nên “số cân xương” cuối cùng. Để biết tháng sinh của mình ứng với bao nhiêu trong phép Cân Xương Tính Số, mời bạn đối chiếu với bảng quy đổi dưới đây:

Tháng sinh Cân lượng Tháng Một 0,6 Tháng Hai 0,7 Tháng Ba 1,8 Tháng Tư 0,9 Tháng Năm 0,5 Tháng sáu 1,6 Tháng Bảy 0,9 Tháng Tám 1,5 Tháng Chín 1,8 Tháng Mười 1,8 Tháng Mười Một 0,9 Tháng Mười Hai 0,5

2.3. Quy đổi cân xương tính số theo ngày sinh

Sau khi đã tìm ra được cân lượng bản mệnh qua năm và tháng sinh, chúng ta tiếp tục sử dụng bảng tra cứu dưới đây để xác định cân lượng tương ứng với ngày sinh theo phương pháp này.

Ngày sinh 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Cân lượng 0,5 1 0,8 1,5 1,5 1,5 0,8 1,6 0,8 1,6 Ngày sinh 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Cân lượng 0,9 1,7 0.8 1,7 1,0 0,8 0,9 1,8 0,5 1,5 Ngày sinh 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Cân lượng 1,0 0,9 0,8 0,9 1,5 1,8 0,7 0,8 1,6 0,6

2.4. Quy đổi cân xương tính số theo giờ sinh

Cuối cùng, để hoàn thành phương pháp cân xương tính số, chúng ta cần phải tìm ra cân lượng tương ứng với giờ sinh. Như sau:

Giờ sinh Tý Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi Cân lượng 1,6 0,6 0,7 1,0 0,9 1,6 1,0 0,8 0,8 0,9 0,6 0,6

3. Cách tính cân lượng theo phương pháp Cân Xương Tính Số

Tổng cân lượng của một người bằng kết quả của việc cộng gộp cân lượng của cả bốn yếu tố: Giờ + Ngày + Tháng + Năm. Con số thu được sẽ giúp ta hiểu rõ hơn về nội lực, tiềm năng cũng như những biến động trên đường đời.

Ví dụ: Trường hợp một người sinh vào lúc 5 giờ chiều ngày 23/11/1999 dương lịch. Sau khi chuyển đổi sang lịch âm, ta có được thông tin: Giờ Thân, ngày 16, tháng 10, năm Kỷ Mão.

Áp dụng phương pháp tra cứu theo bảng cân lượng, ta có:

  • Cân lượng năm Kỷ Mão: 1,9
  • Cân lượng tháng 10: 0,8
  • Cân lượng ngày 16: 0,8
  • Cân lượng giờ Thân: 0.8

Tổng hợp các kết quả đã có, ta tính được tổng cân lượng của người này là: 1,9 + 0,8 + 0,8 + 0,8 = 4,3

Cách tính cân lượng theo thuật Cân Xương Tính Số
Cách tính cân lượng theo thuật Cân Xương Tính Số

4. Giải mã ý nghĩa cân lượng trong thuật cân xương tính số

Sau khi quy đổi và tính toán tỉ mỉ, chúng ta có được con số cân lượng của mình theo thuật Cân Xương Tính Số. Tiếp theo, đối chiếu con số cân lượng đã tính toán được với bảng ý nghĩa sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về bản thân:

4.1. Mức 7 lượng

  • 7 lượng 1 chỉ: Số trời sinh đã khác người thường, công danh sự nghiệp hanh thông, dễ dàng đạt được đỉnh cao danh vọng. Cuộc đời an nhàn sung sướng, phúc lộc đầy nhà, thực là số mệnh hưng thịnh hiếm có.
  • 7 lượng 0 chỉ: Bản mệnh phúc dày, mệnh số cao sang, chẳng cần lao tâm khổ tứ. Thiên định phú quý song toàn, vinh hoa phú quý hưởng trọn một đời, an nhàn tự tại.

4.2. Mức 6 lượng

  • 6 lượng 9 chỉ: Sở hữu vận mệnh tốt đẹp, cuộc sống giàu sang phú quý, được người người kính nể. Phúc lộc trời ban, hưởng thọ an nhàn, vinh hoa trọn đời.
  • 6 lượng 8 chỉ: Giàu sang tự có, không phải lao tâm, tuy nhiên, vận may có thể thay đổi sau nửa đời, cần phải biết giữ gìn cơ nghiệp cha ông.
  • 6 lượng 7 chỉ: Sinh ra đã hưởng phúc lộc lớn lao, gia đạo hưng thịnh, cuộc sống an nhàn. Cuộc đời được vinh hoa phú quý, mọi việc thuận buồm xuôi gió.
  • 6 lượng 6 chỉ: Thiên sinh phú quý, phúc lộc trời ban. Quan trường thuận lợi, tiền bạc có sự tích lũy, gia đình ấm êm, hạnh phúc trọn vẹn.
  • 6 lượng 5 chỉ: Phúc lộc dồi dào, có tài năng nổi trội, góp công xây dựng đất nước, an bách tính. Có chức quyền, giàu sang.
  • 6 lượng 4 chỉ: Cuộc đời vinh hoa phú quý, quyền cao chức trọng, uy nghiêm lẫm liệt. Danh vang lừng lẫy, địa vị vững bền, hạnh phúc viên mãn.
  • 6 lượng 3 chỉ: Vận số đỗ đạt cao, quan trường thuận lợi, đạt tới đỉnh cao danh vọng, giàu sang phú quý. Gia đình hưởng phúc lộc dày dặn, có tiếng tăm.
  • 6 lượng 2 chỉ: Phúc lộc song toàn, học hành tấn tới, công thành danh toại, hiếu kính song thân, cả đời vinh hoa phú quý, mọi sự hanh thông, vạn sự như ý.
  • 6 lượng 1 chỉ: Thiên tư thông minh, học rộng hiểu nhiều, tự thân tạo dựng vinh quang, dễ dàng ghi danh bảng vàng. Dù không màng danh lợi cũng là bậc phú gia vọng tộc.
  • 6 lượng 0 chỉ: Vận số hanh thông, thi cử đỗ đạt, công thành danh toại, vinh quy bái tổ. Gia sản dồi dào, y lộc đầy đủ, cuộc sống sung túc an nhàn.

4.3. Mức 5 lượng

  • 5 lượng 9 chỉ: Thông minh nhanh nhạy, tài năng xuất chúng, có duyên với học hành, thi cử, dễ dàng đạt được danh vọng trong sự nghiệp quan trường.
  • 5 lượng 8 chỉ: Vận mệnh tốt đẹp, thi cử đỗ đạt, quan trường thuận lợi, cả đời phúc lộc dồi dào, sống lâu, giàu sang, danh lợi đầy đủ.
  • 5 lượng 7 chỉ: Phúc lộc đầy nhà, mọi việc thuận lợi, vinh quang gia tộc, danh tiếng vang dội, được mọi người kính trọng, cuộc sống hạnh phúc, viên mãn.
  • 5 lượng 6 chỉ: Là người lễ độ, thông minh, cả đời phúc lộc song toàn, dù phải trải qua khó khăn, nhưng tài lộc vẫn dồi dào, cuộc sống ấm no, an nhàn.
  • 5 lượng 5 chỉ: Thời trẻ phải bôn ba kiếm tìm danh lợi, chưa gặt hái được nhiều thành công. Tuy nhiên, hậu vận cực kỳ tốt đẹp, phúc lộc dồi dào, giàu sang phú quý.
  • 5 lượng 4 chỉ: Bản tính trung hậu, thanh cao, học hành tốt đẹp, cuộc sống sung túc, an nhàn. Là người có phúc phần, được hưởng cuộc sống tốt đẹp.
  • 5 lượng 3 chỉ: Khí tượng vững vàng, nền tảng gia đình giúp sức, sự nghiệp thuận lợi, vận mệnh tốt đẹp, cuộc sống giàu sang phú quý.
  • 5 lượng 2 chỉ: Cả đời hanh thông, mọi việc đều thuận lợi, không phải lao tâm khổ tứ. Họ hàng thân thuộc giúp đỡ, sự nghiệp phát triển, cuộc sống êm đềm.
  • 5 lượng 1 chỉ: Vận số tốt đẹp, mọi việc đều thuận lợi, không cần nỗ lực vẫn gặt hái thành công. Gia đình hòa thuận, anh em hòa mục, cuộc sống sung túc, phúc lộc dồi dào.
  • 5 lượng 0 chỉ: Nửa đời đầu chuyên tâm xây dựng sự nghiệp, tài lộc dần tích tụ. Bước vào hậu vận, gặp các sao Tài Tinh chiếu mệnh, cuộc sống an nhàn sung túc.

4.4. Mức 4 lượng

  • 4 lượng 9 chỉ: Bản mệnh sở hữu phúc lộc dồi dào, tự tay gây dựng cơ nghiệp, mang lại vinh quang cho gia tộc. Cuộc sống giàu sang phú quý, được mọi người nể trọng, hạnh phúc viên mãn.
  • 4 lượng 8 chỉ: Vận mệnh ban đầu long đong, cuộc sống gặp nhiều khó khăn, trắc trở từ thời niên thiếu đến. Ít nhận được sự giúp đỡ từ người thân, phải tự lực vươn lên, cuối đời mới có cơ hội an nhàn, hưởng phúc.
  • 4 lượng 7 chỉ: Hậu vận tốt đẹp, cuộc sống giàu sang sung túc, con cháu được hưởng phúc. Tài lộc dồi dào nhờ phúc báu được tích lũy qua năm tháng.
  • 4 lượng 6 chỉ: Vận số hanh thông, thuận lợi, đặc biệt khi thay đổi nơi ăn chốn ở sẽ càng thêm phát đạt, cuộc sống no đủ, ấm no, hậu vận an nhàn, bình yên.
  • 4 lượng 5 chỉ: Gặp nhiều khổ cực trên con đường công danh sự nghiệp, phải trải qua nhiều sóng gió, thử thách. Đường con cái kém phần may mắn, anh em ít giúp đỡ.
  • 4 lượng 4 chỉ: Thiên bảo phúc lộc, không phải lao tâm, khổ tứ tuy nhiên, phúc lộc đến muộn, phải trải qua gian nan khi còn trẻ, về già mới được an nhàn, hưởng thọ.
  • 4 lượng 3 chỉ: Thông minh, tài trí, được người người kính nể, phúc lộc trời ban, cuộc sống thuận lợi, ít gặp trắc trở.
  • 4 lượng 2 chỉ: Vận mệnh tốt đẹp ở hậu vận, tài lộc và công danh đều phát triển mạnh mẽ. Nửa đời sau sẽ gặt hái được nhiều thành công vang dội.
  • 4 lượng 1 chỉ: Tài năng nhưng thiếu sự ổn định, công việc hay thay đổi, hậu vận kém may mắn, khó thành công như ý.
  • 4 lượng 0 chỉ: Sở hữu phúc lộc lâu bền, nhưng phải trải qua nhiều thử thách, gian nan trong cuộc sống. Bước qua khó khăn, chủ mệnh sẽ gặt hái được thành công, giàu sang sung túc về sau.
Giải mã ý nghĩa cân lượng trong thuật cân xương tính số
Giải mã ý nghĩa cân lượng trong thuật cân xương tính số

4.5. Mức 3 lượng

  • 3 lượng 9 chỉ: Bươn chải trên dòng đời, gặp nhiều trắc trở, dù nỗ lực nhưng vẫn chưa gặt hái thành công như mong muốn. Sự nghiệp gặp nhiều biến động, cần thận trọng, tính toán kỹ lưỡng.
  • 3 lượng 8 chỉ: Sở hữu tâm tính lương thiện, ngay thẳng, luôn đối đãi với mọi người bằng tấm lòng chân thành. Từ trung vận trở đi, vận số hanh thông, may mắn, cuộc sống sang trang mới, tài lộc dồi dào, công danh rộng mở, được mọi người yêu mến.
  • 3 lượng 7 chỉ: Vận mệnh long đong, lận đận, sự nghiệp gặp nhiều khó khăn, trắc trở, khó có thể phát triển rực rỡ. May mắn có phúc lộc tổ tiên chở che nhưng không thể giữ vững lâu dài.
  • 3 lượng 6 chỉ: Cuộc sống tương đối bình yên, ít khi phải trải qua sóng gió, biến cố lớn, có khả năng tự tay gây dựng cơ nghiệp riêng. Có thể vượt qua trắc trở, tài lộc dồi dào, hạnh phúc gia đình viên mãn.
  • 3 lượng 5 chỉ: Phúc phần trong cuộc sống chưa được hoàn thiện, chưa thể hưởng trọn vẹn phúc lộc do tổ tiên để lại. Phải nỗ lực, kiên trì rèn luyện bản thân, chờ đợi thời cơ thích hợp để đổi vận, cuộc sống sẽ dần ấm no, sung túc hơn.
  • 3 lượng 4 chỉ: Bản mệnh có duyên với Phật Pháp, nên buông bỏ hư vinh tục lụy, tìm đến cửa Phật tu tập. Sống xa quê, lánh đời tu tập sẽ giúp tâm hồn thanh tịnh, an lạc.
  • 3 lượng 3 chỉ: Nửa đời đầu vất vả, long đong, công việc khó thành, gặp nhiều trắc trở. Hậu vận may mắn hơn, tài lộc dần phát triển, cuộc sống ấm no, sung túc.
  • 3 lượng 2 chỉ: Tiền vận gặp nhiều vất vả, khó khăn chồng chất, hậu vận tốt lên, tài lộc dồi dào, danh lợi song toàn.
  • 3 lượng 1 chỉ: Cuộc sống vất vả, khó nhờ cậy tổ tiên, phải tự lực cánh sinh. Phần hậu cuộc đời mới có cơ hội ổn định, đủ ăn đủ mặc.
  • 3 lượng 0 chỉ: Cả đời lao động vất vả, tích góp tiền tài, may mắn về già mới bớt nỗi lo toan, an nhàn hưởng phúc.

4.6. Mức 2 lượng

  • 2 lượng 9 chỉ: Giai đoạn đầu đời gặp nhiều khốn khó, chưa tìm được hướng đi rõ ràng, phải đến trung vận mới có cơ hội đổi đời, tìm được cuộc sống an nhàn hơn.
  • 2 lượng 8 chỉ: Sự nghiệp bấp bênh, khó giữ vững cơ nghiệp gia tộc, cuộc sống gặp nhiều biến động, phải thay đổi nơi ăn chốn ở nhiều lần.
  • 2 lượng 7 chỉ: Ít nhận được sự giúp đỡ, phải tự lực cánh sinh từ nhỏ, công việc làm ăn không thuận lợi, cuộc sống vất vả, thiếu thốn.
  • 2 lượng 6 chỉ: Vận mệnh long đong, gặp nhiều trắc trở, công việc làm ăn không thuận lợi, nên ly hương kiếm sống, có thể tìm được cuộc sống ổn định khi về già.
  • 2 lượng 5 chỉ: Gia đạo sa sút, ít có khả năng phục hưng tổ nghiệp, tình cảm gia đình sứt mẻ, phải tự mình vươn lên trong cuộc sống đầy khó khăn.
  • 2 lượng 4 chỉ: Thiếu phúc lộc gia đình, sự nghiệp khó thành, không thể nương tựa người thân. Cuộc sống phải tha phương lưu lạc, vất vả kiếm tìm cơ nghiệp.
  • 2 lượng 3 chỉ: Gặp nhiều trở ngại trong cuộc sống, khó thành công dù đã cố gắng, ít nhận được sự giúp đỡ từ người thân, phải tự mình bươn chải kiếm sống.
  • 2 lượng 2 chỉ: Số phận long đong, cuộc sống vất vả, phải tự lực cánh sinh kiếm tìm cơm áo, cần phải nỗ lực phi thường, vượt qua nghịch cảnh để thay đổi vận mệnh.

5. Kết luận

Cân xương tính số tuy chỉ là một mảnh phần nhỏ trong Tử Vi, nhưng lại hàm chứa nhiều bí ẩn về vận mệnh con người. Hy vọng qua bài viết trên, bạn đã tính toán được cân lượng chỉ của bản thân, bên cạnh việc tham khảo bảng tính, cần thiết phải dựa trên năm sinh, giờ sinh âm lịch chính xác để có được lời giải đúng và đầy đủ nhất.

Ngoài ra, nếu bạn muốn tìm hiểu sâu hơn về các cung chức, sao chính tinh và phụ tinh trong tử vi, hãy ghé thăm Tracuulasotuvi.com để khám phá thêm nhiều kiến thức thú vị!

0 Thích
Chia sẻ
  • Chia sẻ Facebook
  • Chia sẻ Twitter
  • Chia sẻ Zalo
  • Chia sẻ Pinterest
In
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Cookies
  • RSS
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Cookies
  • RSS

Trang thông tin tổng hợp itt

Website itt là blog chia sẻ vui về đời sống ở nhiều chủ đề khác nhau giúp cho mọi người dễ dàng cập nhật kiến thức. Đặc biệt có tiêu điểm quan trọng cho các bạn trẻ hiện nay.

© 2025 - itt

Kết nối với itt

https://nghengu.vn/
Trang thông tin tổng hợp
  • Trang chủ
  • Tranh Tô Màu
  • Meme
  • Avatar
  • Hình Nền
  • Ảnh Hoa
  • Ảnh Chibi
  • Ảnh Nail
Đăng ký / Đăng nhập
Quên mật khẩu?
Chưa có tài khoản? Đăng ký