Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ đối với ô tô, xe máy (Hình từ internet)
1. Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với ô tô
**Trước ngày 01/01/2025:
Tốc độ vượt quá
Mức xử phạt
Hình thức phạt bổ sung
CSPL
Từ 05km/h đến dưới 10 km/h
Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng
-
Điểm a Khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
Từ 10km/h đến 20 km/h
Từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng
Tước quyền sử dụng GPLX từ 01 đến 03 tháng
Điểm i Khoản 5 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi tại điểm đ Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP; Điểm b Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
Trên 20 km/h đến 35 km/h
Từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng
Tước quyền sử dụng GPLX từ 02 đến 04 tháng
Điểm a Khoản 6 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP; Điểm c Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
Trên 35 km/h
Từ 12.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng
Tước quyền sử dụng GPLX từ 02 đến 04 tháng
Điểm c Khoản 7 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP; Điểm c Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
**Từ ngày 01/01/2025:
Tốc độ vượt quá
Mức xử phạt
Mức trừ điểm GPLX
CSPL
Từ 05km/h đến dưới 10 km/h
Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng
-
Điểm a khoản 3 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
Từ 10km/h đến 20 km/h
Từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng
02 điểm
Điểm đ khoản 5 và điểm a khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
Trên 20 km/h đến 35 km/h
Từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng
04 điểm
Điểm a khoản 6 và điểm b khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
Trên 35 km/h
Từ 12.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng
06 điểm
Điểm a khoản 7 và điểm c khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
Nếu điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông sẽ bị phạt tiền 20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồng và còn bị trừ 10 điểm giấy phép lái xe (điểm a khoản 10 và điểm đ khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).
2. Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với với mô tô, xe gắn máy
**Trước ngày 01/01/2025:
Tốc độ vượt quá
Mức xử phạt
CSPL
Từ 05 km/h đến dưới 10 km/h
Từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng
Điểm c Khoản 2 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi tại điểm k khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)
Từ 10 km/h đến 20 km/h
Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng
Điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
Trên 20 km/h
Từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
Ngoài ra, còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 đến 04 tháng.
Điểm a Khoản 7 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP; Điểm c Khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
**Từ ngày 01/01/2025:
Tốc độ vượt quá
Mức xử phạt
CSPL
Từ 05 km/h đến dưới 10 km/h
Từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng
Điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
Từ 10 km/h đến 20 km/h
Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng
Điểm a Khoản 4 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi tại điểm g khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)
Trên 20 km/h
Từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng
Điểm a khoản 8 và điểm b khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
Ngoài ra:
+ Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định: Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng (điểm b khoản 9 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).
+ Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng (điểm a khoản 10 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).
3. Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với máy kéo, xe máy chuyên dùng
**Trước ngày 01/01/2025:
Tốc độ vượt quá
Mức phạt
Căn cứ
Từ 05 km/h đến dưới 10 km/h
Từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng
Điểm a Khoản 3 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
Từ 10 km/h đến 20 km/h
Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng
Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 01 tháng đến 03 tháng
Điểm a Khoản 4 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP; Điểm a Khoản 10 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
Trên 20 km/h
Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 02 tháng đến 04 tháng
Điểm b Khoản 6 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP; Điểm b Khoản 10 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
**Từ ngày 01/01/2025:
Tốc độ vượt quá
Mức phạt
Căn cứ
Từ 05 km/h đến dưới 10 km/h
Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng
Điểm a khoản 3 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
Từ 10 km/h đến 20 km/h
Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng
Điểm a khoản 4 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
Trên 20 km/h
Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
Điểm a khoản 6 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
Trường hợp điều khiển xe máy chuyên dùng chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông thì bị phạt tiền từ 14.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng (điểm a khoản 8 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).
Tải ngay iThong về điện thoại của bạn để tra cứu mức phạt giao thông
Để giúp mọi người thuận tiện trong việc tra cứu các mức phạt vi phạm giao thông, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã cho ra đời iThong - App tra cứu mức phạt giao thông:
Tải về App iThong trên Android TẠI ĐÂY
Tải về App iThong trên iOS TẠI ĐÂY
Hoặc Quét mã QR dưới đây:
- >> Mức xử phạt với lỗi không mang hoặc không có bảo hiểm xe máy bắt buộc năm 2025
- >> Nghị định sửa Nghị định 100/2019/NĐ-CP về xử phạt hành chính giao thông trình Chính phủ trong tháng 12/2025