Xét phương trình bậc ba tổng quát:
[ P(x) = ax^3 + bx^2 + cx + d = 0 ]
Trong đó, ( a, b, c, d ) là các hằng số. Bài toán yêu cầu tìm giá trị ( m ) (hoặc một tham số bất kỳ) để phương trình có 3 nghiệm thực phân biệt. Phương trình bậc ba luôn có ít nhất một nghiệm thực. Để có 3 nghiệm phân biệt, cần thoả mãn các điều kiện liên quan đến đạo hàm và dấu của giá trị hàm tại các điểm cực trị.
Để tìm các điểm cực trị của hàm bậc ba, ta tính đạo hàm của hàm số:
[ P'(x) = 3ax^2 + 2bx + c ]
Phương trình cực trị được cho bởi:
[ P'(x) = 0 ]
Giải phương trình bậc hai này để tìm các điểm cực trị. Phương trình bậc hai ( P'(x) = 0 ) có hai nghiệm phân biệt khi:
[ Delta = (2b)^2 - 4 cdot 3a cdot c = 4b^2 - 12ac > 0 ]
Điều này yêu cầu ( Delta > 0 ), tức là:
[ b^2 - 3ac > 0 ]
Nếu phương trình ( P'(x) = 0 ) có 2 nghiệm phân biệt ( x_1 ) và ( x_2 ), thì phương trình bậc ba sẽ có 3 nghiệm phân biệt nếu giá trị của hàm số tại các điểm cực trị có dấu trái ngược.
Giả sử 2 nghiệm của phương trình ( P'(x) = 0 ) là ( x_1 ) và ( x_2 ), giá trị của hàm số ( P(x) ) tại các điểm cực trị này lần lượt là:
[ P(x_1) = ax_1^3 + bx_1^2 + cx_1 + d ]
và
[ P(x_2) = ax_2^3 + bx_2^2 + cx_2 + d ]
Để phương trình có 3 nghiệm phân biệt, hai giá trị ( P(x_1) ) và ( P(x_2) ) phải có dấu trái ngược, tức là:
[ P(x_1) cdot P(x_2) < 0 ]
Dựa vào các biểu thức của phương trình, điều kiện để ( P(x_1) cdot P(x_2) < 0 ) sẽ đưa ra những khoảng giá trị cụ thể cho tham số ( m ). Thông thường, ta sẽ thay ( m ) vào phương trình, tính các giá trị cụ thể tại các điểm cực trị, và giải bất phương trình để tìm các giá trị của ( m ).
Tìm giá trị của ( m ) để phương trình sau có 3 nghiệm phân biệt:
[ x^3 - 2mx^2 + mx + m - 1 = 0 ]
Phương trình ban đầu là:
[ x^3 - 2mx^2 + mx + m - 1 = 0 ]
Đạo hàm của hàm số:
[ f'(x) = 3x^2 - 4mx + m ]
Giải phương trình ( f'(x) = 0 ) để tìm các điểm cực trị:
[ 3x^2 - 4mx + m = 0 ] [ x = frac{4m pm sqrt{16m^2 - 12m}}{6} ]
Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi:
[ Delta = 16m^2 - 12m > 0 ]
Giải bất phương trình này:
[ 4m^2 - 3m > 0 ] [ m < 0 quad text{hoặc} quad m > frac{3}{4} ]
Giả sử 2 nghiệm của phương trình đạo hàm là ( x_1 ) và ( x_2 ), ta có:
[ x_1 = frac{4m - sqrt{16m^2 - 12m}}{6}, quad x_2 = frac{4m + sqrt{16m^2 - 12m}}{6} ]
Giá trị của hàm số tại các điểm cực trị là:
[ f(x_1) = (x_1)^3 - 2m(x_1)^2 + mx_1 + m - 1 ] và [ f(x_2) = (x_2)^3 - 2m(x_2)^2 + mx_2 + m - 1 ]
Điều kiện để phương trình có 3 nghiệm phân biệt là:
[ f(x_1) cdot f(x_2) < 0 ]
Vậy, để phương trình có 3 nghiệm phân biệt, giá trị của ( m ) phải thỏa mãn:
[ m < 0 quad text{hoặc} quad m > frac{3}{4} ]
Và thêm điều kiện:
[ f(x_1) cdot f(x_2) < 0 ]
Tìm ( m ) để phương trình sau có 3 nghiệm phân biệt:
[ x^3 - 12x + m - 2 = 0 ]
Để phương trình [ x^3 - 12x + m - 2 = 0 ] có 3 nghiệm phân biệt, ta cần xét các điều kiện về nghiệm của phương trình bậc ba này.
Đạo hàm bậc nhất của phương trình là:
[ f'(x) = 3x^2 - 12 ]
Ta giải phương trình ( f'(x) = 0 ) để tìm các điểm cực trị:
[ 3x^2 - 12 = 0 ] [ x^2 = 4 ] [ x = 2 quad text{hoặc} quad x = -2 ]
Tính giá trị của hàm tại các điểm cực trị:
Tại ( x = 2 ):
[ f(2) = 2^3 - 12 cdot 2 + m - 2 = 8 - 24 + m - 2 = m - 18 ]
Tại ( x = -2 ):
[ f(-2) = (-2)^3 - 12 cdot (-2) + m - 2 = -8 + 24 + m - 2 = m + 14 ]
Điều kiện để phương trình có 3 nghiệm phân biệt là:
[ f(2) cdot f(-2) < 0 ] Tức là: [ (m - 18) cdot (m + 14) < 0 ]
Giải bất phương trình:
[ m^2 - 4m - 252 < 0 ]
Phương trình này có nghiệm:
[ m_1 = 18 quad text{và} quad m_2 = -14 ]
Vậy, để phương trình có 3 nghiệm phân biệt, ( m ) phải thỏa mãn:
[ -14 < m < 18 ]
Xác định giá trị của ( m ) sao cho phương trình sau có 3 nghiệm phân biệt:
[ 2x^3 + 3x^2 - 12x + 2m - 1 = 0 ]
Tính đạo hàm của hàm số:
[ P'(x) = 6x^2 + 6x - 12 ]
Giải phương trình đạo hàm bằng 0:
[ 6x^2 + 6x - 12 = 0 ]
Rút gọn phương trình:
[ x^2 + x - 2 = 0 ]
Giải phương trình này bằng cách phân tích:
[ (x - 1)(x + 2) = 0 ]
Ta có 2 nghiệm:
[ x_1 = 1, quad x_2 = -2 ]
Giá trị của hàm số tại các điểm cực trị:
[ P(x_1) = P(1) = 2(1)^3 + 3(1)^2 - 12(1) + 2m - 1 = 2 + 3 - 12 + 2m - 1 = 2m - 8 ]
[ P(x_2) = P(-2) = 2(-2)^3 + 3(-2)^2 - 12(-2) + 2m - 1 = 2(-8) + 3(4) + 24 + 2m - 1 = -16 + 12 + 24 + 2m - 1 = 2m + 19 ]
Để phương trình có 3 nghiệm phân biệt, ta cần:
[ P(x_1) cdot P(x_2) < 0 ]
Thay vào biểu thức:
[ (2m - 8)(2m + 19) < 0 ]
Tìm nghiệm của phương trình:
Tìm nghiệm của phương trình:
[ 2m - 8 = 0 quad Rightarrow quad m = 4 ]
[ 2m + 19 = 0 quad Rightarrow quad m = -frac{19}{2} ]
Xét dấu:
Chia số trục ( m ) thành các khoảng: ( (-infty, -frac{19}{2}), (-frac{19}{2}, 4), (4, +infty) )
Để phương trình ( 2x^3 + 3x^2 - 12x + 2m - 1 = 0 ) có 3 nghiệm phân biệt, giá trị của ( m ) phải thỏa mãn:
[ -frac{19}{2} < m < 4 ]
Link nội dung: https://itt.edu.vn/de-phuong-trinh-co-3-nghiem-a10605.html