Mẫu đơn xin xác nhận hộ nghèo 2025 là mẫu dùng cho các hộ gia đình, cá nhân viết đơn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã gửi lên Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Mời bạn đọc tải mẫu giấy xác nhận hộ nghèo mà Hoatieu.vn giới thiệu dưới đây để tham khảo, sử dụng khi cần thiết.
Đơn xin giấy xác nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo là văn bản được soạn thảo do cá nhân có mong muốn các cơ quan có thẩm quyền công nhận về việc gia đình mình là hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo, từ đó làm cơ sở để được hưởng một hay nhiều quyền lợi theo quy định pháp luật.
1. Nội dung chính trong đơn xin xác nhận hộ nghèo
Các bạn có thể viết đơn xin xác nhận hộ nghèo tùy theo tình hình cụ thể của mỗi người, nhưng về hình thức thì cần trình bày khoa học, rõ ràng, đúng trọng tâm, tránh kể lể lan man dài dòng. Về nội dung thì phải đảm bảo 3 phần chính như sau:
- Phần mở đầu:
+ Quốc hiệu, tiêu ngữ
+ Địa điểm và ngày, tháng, năm làm đơn
+ Tên văn bản: Đơn xin xác nhận hộ nghèo hoặc đơn xin xác nhận hộ cận nghèo
+ Nơi nhận đơn: Ủy ban nhân dân xã (phường)....
+ Thông tin của người làm đơn (họ tên, ngày, tháng, năm sinh, hộ khẩu thường trú, chỗ ở hiện tại, số điện thoại liên hệ...).
- Phần nội dung
+ Thông tin khái quát về hoàn cảnh gia đình hiện tại
+ Lý do xin xác nhận
- Phần kết: Chữ ký của người làm đơn và xác nhận của chính quyền địa phương.
2. Mẫu đơn xác nhận hộ nghèo số 1
Mời các bạn cùng sử dụng và tải mẫu đơn xin xác nhận hộ nghèo mới nhất 2025 được Hoatieu.vn tổng hợp tại đây. Các bạn có thể chỉnh sửa và điền đầy đủ toàn bộ các thông tin cần thiết trực tiếp trên trang ngay dưới đây.
Đơn xin xác nhận hộ nghèo 2024 mới nhất
3. Mẫu giấy xác nhận hộ nghèo số 2
Với mẫu giấy xác nhận hộ nghèo, hộ có hoàn cảnh khó khăn đơn giản dưới đây các bạn có thể tải về MIỄN PHÍ file Word, PDF theo đường liên kết trong bài viết, sau đó in ra để viết tay hoặc trực tiếp sử dụng, đánh máy trên trang mẫu dưới đây.
4. Mẫu đơn xin xác nhận hộ nghèo số 3
Mẫu đơn xin xác nhận hộ nghèo
Mời các bạn tham khảo cụ thể nội dung Đơn xin xác nhận hộ nghèo để con được nhận tiền trợ cấp, hỗ trợ chi phí học tập được dễ dàng và nhanh chóng tại đây.
5. Mẫu đơn xác nhận hộ nghèo cho sinh viên số 4
Nội dung mẫu đơn xác nhận hộ nghèo cho sinh viên năm học 2024 - 2025 mời bạn cùng tham khảo tại đây.
Các bạn có thể chỉnh sửa mẫu đơn trên trang dưới đây để bố sung thêm các thông tin cần thiết, phù hợp với mục đích sử dụng của mình.
6. Mẫu đơn xin xác nhận hộ cận nghèo mới nhất
Hoatieu xin chia sẻ thêm mẫu đơn xin giấy chứng nhận hộ cận nghèo cho các bạn tham khảo.
7. Hướng dẫn viết đơn xin xác nhận hộ nghèo
Khi viết đơn xin xác nhận hộ nghèo, các bạn cần lưu ý một số nội dung sau:
Phần kính gửi yêu cầu người làm đơn ghi rõ Ủy ban nhân dân và ban xóa đói giảm nghèo nơi mình cư trú.
Phần thông tin của người làm đơn thì yêu cầu cung cấp đầy đủ thông tin như tên, ngày tháng năm sinh, hộ khẩu thường trú, nêu lý do làm đơn, cùng lời đề nghị “kính gửi đến chính quyền các cấp xác nhận hộ nghèo cho gia đình tôi để con chúng tôi được nhận tiền trợ cấp hỗ trợ chi phí học tập được dễ dàng.”
Cuối đơn người làm đơn ký và ghi rõ họ tên và xin xác nhận của chính quyền địa phương.
Lưu ý: Khi soạn thảo mẫu đơn cần tránh các lỗi chính tả, hạn chế tẩy xóa (nếu viết tay), điền đúng các thông tin có trong đơn, đảm bảo quy chuẩn về thể thức văn bản, ghi đầy đủ Quốc hiệu - Tiêu ngữ,.... và các yêu cầu khác theo quy định.
8. Điều kiện công nhận hộ nghèo 2025
Tiêu chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo cũng như các yếu tố liên quan chặt chẽ đến việc xét duyệt đối tượng hộ nghèo ở tỉnh hiện nay được căn cứ theo Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 07/2021/NĐ-CP như sau:
8.1. Các tiêu chí đo lường nghèo đa chiều
Các tiêu chí đo lường nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025 như sau:
- Tiêu chí thu nhập
- Khu vực nông thôn: 1.500.000 đồng/người/tháng.
- Khu vực thành thị: 2.000.000 đồng/người/tháng.
- Tiêu chí mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản
- Các dịch vụ xã hội cơ bản (06 dịch vụ), gồm: việc làm; y tế; giáo dục; nhà ở; nước sinh hoạt và vệ sinh; thông tin.
- Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản (12 chỉ số), gồm: việc làm; người phụ thuộc trong hộ gia đình; dinh dưỡng; bảo hiểm y tế; trình độ giáo dục của người lớn; tình trạng đi học của trẻ em; chất lượng nhà ở; diện tích nhà ở bình quân đầu người; nguồn nước sinh hoạt; nhà tiêu hợp vệ sinh; sử dụng dịch vụ viễn thông; phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin.
- Dịch vụ xã hội cơ bản, chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản và ngưỡng thiếu hụt quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 07/2021/NĐ-CP.
8.2. Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình
Quy định chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025 cụ thể như sau:
- Chuẩn hộ nghèo
- Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
- Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
- Chuẩn hộ cận nghèo
- Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.
- Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.
- Chuẩn hộ có mức sống trung bình
- Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.500.000 đồng đến 2.250.000 đồng.
- Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
- Chuẩn hộ nghèo, chuẩn hộ cận nghèo, chuẩn hộ có mức sống trung bình quy định tại Khoản 2 Điều này là căn cứ để đo lường và giám sát mức độ thiếu hụt về thu nhập và dịch vụ xã hội cơ bản của người dân; là cơ sở xác định đối tượng để thực hiện các chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội và hoạch định các chính sách kinh tế - xã hội khác giai đoạn 2022 - 2025.
Riêng đối với thành phố Hồ Chí Minh thì tiêu chuẩn hộ nghèo và hộ cận nghèo có sự khác biệt như sau:
1. Hộ nghèo thành phố: Là những hộ dân thành phố (có hộ khẩu thường trú và tạm trú ổn định trên 6 tháng):
- Hộ gia đình có từ 03 chỉ số thiếu hụt trở lên.
- Hộ gia đình có chỉ số thiếu hụt về Thu nhập và chỉ số thiếu hụt về Người phụ thuộc.
2. Hộ cận nghèo thành phố: Là hộ gia đình thường trú hoặc tạm trú ổn định trên 06 tháng tại TP.HCM có 2 chỉ số thiếu hụt và có thu nhập bình quân đầu người trên 36 triệu đồng đến 46 triệu đồng/người/năm.
Tiêu chí
Hộ cận nghèo
(1) Thu nhập bình quân đầu người
Trên 36 triệu đồng đến 46 triệu đồng/người/năm.
(2) Tổng số điểm thiếu hụt của 5 chiều nghèo với 11 chỉ số
Dưới 40 điểm (từ 0 đến 35 điểm)
Trên đây là những mẫu giấy xác nhận hộ nghèo 2025 mới nhất. Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục Thủ tục hành chính trong mục Biểu mẫu nhé.
- Đơn đề nghị miễn, giảm học phí 2025 và cách viết chi tiết
- 4 Mẫu Đơn xin xác nhận hoàn cảnh khó khăn 2025 và Cách viết