Khung kế hoạch bài dạy theo Công văn 2345 kèm theo 3 mẫu kế hoạch bài dạy môn Toán, Tiếng Việt 4 sách Kết nối tri thức và môn Lịch sử - Địa lí 5 sách Cánh diều, giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tiểu học theo quy định mới nhất.
Mẫu kế hoạch bài dạy theo Công văn 2345 yêu cầu phải có đầy đủ thông tin môn học, tên bài học, thời gian thực hiện, yêu cầu cần đạt, đồ dùng dạy học, các hoạt động chủ yếu, điều chỉnh sau bài dạy. Qua đó, cũng giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều công sức, thời gian trong quá trình soạn giáo án của mình. Vậy mời thầy cô cùng tham khảo bài viết:
Khung kế hoạch bài dạy theo Công văn 2345
Mẫu kế hoạch bài dạy Toán 4 sách Kết nối tri thức
BÀI 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 - LUYỆN TẬP (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố so sánh số, thứ tự số (tìm số lớn nhất, số bé nhất) liên hệ với số liên tiếp và phát triển năng lực.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV gọi 3 HS đứng dậy, mỗi bạn thực hiện 1 nhiệm vụ:
+ Đếm từ 1 đến 10.
+ Đếm theo chục từ 10 đến 100.
+ Đếm theo trăm từ 100 đến 1 000.
- GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt vào bài mới.
- HS tham gia trò chơi
- HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Củng cố so sánh số, thứ tự số (tìm số lớn nhất, số bé nhất) liên hệ với số liên tiếp.
- Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Nêu cách so sánh số.
- GV hướng dẫn cho HS nhận biết các dấu “>, <, =” ở câu có dấu “?”.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh hai số.
- GV lấy ví vụ hai phép so sánh đầu tiên:
a) 9 897 < 10 000
(Vì số 9 897 có 4 chữ số, số 10 000 có 5 chữ số)
68 534 > 68 499
(Vì số 68 534 có chữ số hàng trăm là 5; số 68 499 có chữ số hàng trăm là 4)
- Học sinh làm các phép so sánh còn lại ra bảng con.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số?
- GV chia nhóm 2.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
Chọn câu trả lời đúng.
a) Số bé nhất trong các số 20 107; 19 482; 15 999; 18 700 là:
A. 20 107 B. 19 482
C. 15 999 D. 18 700
b) Số nào dưới đây có chữ số hàng trăm là 8?
A. 57 680 B. 48 954
C. 84 273 D. 39 825
c) Số dân của một phường là 12 967 người. Số dân của phường đó làm tròn đến hàng nghìn là:
A. 12 900 B. 13 000
C. 12 000 D. 12 960
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: (Làm việc cá nhân) Số?
- GV cho HS làm bài tập vào phiếu học tập.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4. (Làm việc nhóm 4)
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài, phân tích đề bài.
- GV hướng dẫn: So sánh các số: 36 785; 35 952; 37 243; 29 419 để tìm ra số lớn nhất, số bé nhất
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 1:
- 1 HS nêu cách so sánh số và đọc các dấu “>, <, =”.
- 1HS nhắc lại cách so sánh hai số.
- HS lần lượt làm bảng con viết số, điền dấu:
a) 9 897 < 10 000
(số 9 897 có 4 chữ số, số 10 000 có 5 chữ số)
68 534 > 68 499
(số 68 534 có chữ số hàng trăm là 5; số 68 499 có chữ số hàng trăm là 4)
34 000 > 33 979
(số 34 000 có chữ số hàng nghìn là 4; số 33 979 có chữ số hàng nghìn là 3)
b) 8 563 = 8 000 + 500 + 60 + 3
45 031 < 40 000 + 5 000 + 100 + 30
(Vì: 40 000 + 5 000 + 100 + 30 = 45 130)
70 208 > 60 000 + 9 000 + 700 + 9
(Vì: 60 000 + 9 000 + 700 + 9 = 69 709)
Bài 2:
- HS làm việc theo nhóm.
a) Đáp án đúng là: C
Số 20 107 có chữ số hàng chục nghìn là 2; các số còn lại có chữ số hàng chục nghìn là 1.
Các số 19 482; 15 999; 18 700 có chữ số hàng nghìn lần lượt là 9; 5; 8
Do 5 < 8 < 9 nên 15 999 < 18 700 < 19 482
Vậy số bé nhất trong các số trên là 15 999
b) Đáp án đúng là: D
Số 39 825 gồm 3 chục nghìn, 9 nghìn, 8 trăm, 2 chục và 5 đơn vị.
c) Đáp án đúng là: B
Số 12 967 có chữ số hàng trăm là 9, do 9 > 5 nên khi làm tròn số 12 967 đến hàng nghìn, ta làm tròn lên thành số 13 000.
Bài 3:
- HS làm vào phiếu học tập
- Kết quả dự kiến:
Ta điền như sau:
6 547 = 6 000 + 500 + 40 + 7
35 802 = 30 000 + 5 000 + 800 + 2
50 738 = 50 000 + 700 + 30 + 8
96 041 = 90 000 + 6 000 + 40 + 1
Bài 4:
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
So sánh các số: 36 785; 35 952; 37 243; 29 419
Số 29 419 có chữ số hàng chục nghìn là 2, các số còn lại có chữ số hàng chục nghìn là 3
Các số 36 785; 35 952; 37 243 có chữ số hàng nghìn lần lượt là: 6; 5; 7
Do 5 < 6 < 7 nên 35 952 < 36 785 < 37 243
Vậy: 29 419 < 35 952 < 36 785 < 37 243
- HS trình bày kết quả:
a) Ngày Thứ Tư thành phố A tiêm được nhiều liều vắc-xin nhất (37 243 liều). Ngày Thứ Năm thành phố A tiêm được ít liều vắc-xin nhất (29 419 liều)
b) Viết tên các ngày theo thứ tự có số liều vắc-xin đã tiêm được từ ít nhất đến nhiều nhất: Thứ Năm, Thứ Ba, Thứ Hai, Thứ Tư.
- HS lắng nghe.
3. Vận dụng:
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
+ GV tổ chức cho cả lớp tham gia chuyên mục “Đố em”.
Số 28 569 được xếp bởi các tính như sau:
Hãy chuyển một que tính để tạo thành số bé nhất
+ HS thực hiện nhóm đôi và tìm ra kết quả. Nhóm nào đưa ra đáp án nhanh và chính xác nhất sẽ được khen thưởng.
- Nhận xét, tuyên dương, cho điểm.
- HS tham gia.
- Dự kiến sản phẩm:
Em tiến hành chuyển que tính để tạo thành số: 20 568
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Mẫu kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 4 sách Kết nối tri thức
Tiếng ViệtĐọc: THANH ÂM CỦA NÚI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Thanh âm của núi.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ, hình ảnh miêu tả cây khèn, tiếng khèn, người thổi khèn cùng cảnh vật miền núi Tây Bắc qua lời văn miêu tả, biểu cảm của tác giả.
- Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời kể, tả giàu hình ảnh, giàu cảm xúc trong bài.
* Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, yêu nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi
- HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV yêu cầu thảo luận nhóm đôi: Trao đổi với bạn những điều em biết về một nhạc cụ dân tộc như khèn, đàn bầu, đàn t’rưng, đàn đá,…
- HS thảo luận nhóm đôi
- GV gọi HS chia sẻ.
- HS chia sẻ
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
a. Luyện đọc:
- GV gọi HS đọc mẫu toàn bài.
- Bài chia làm mấy đoạn?
- Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó (vấn vương, xếp khéo léo,...)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- Hướng dẫn HS đọc:
+ Cách ngắt giọng ở những câu dài, VD: Đến Tây Bắc,/ bạn sẽ được gặp những nghệ nhân người Mông/ thổi khèn nơi đỉnh núi mênh mang lộng gió.;…
+ Nhấn giọng ở một số từ ngữ thể hiện cảm xúc của tác giả khi nghe tiếng khèn người Mông: Ai đã một lần lên Tây Bắc, được nghe tiếng khèn của người Mông, sẽ thấy nhớ, thấy thương, thấy vấn vương trong lòng...
- HS đọc
- Bài chia làm 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn
- HS đọc nối tiếp
- HS lắng nghe
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- HS luyện đọc
b. Tìm hiểu bài:
- GV hỏi: Đến Tây Bắc, du khách thường có cảm nhận như thế nào về tiếng khèn của người Mông?
- HS trả lời
- GV cho HS quan sát hình ảnh cái khèn, yêu cầu HS giới thiệu về chiếc khèn (Vật liệu làm khèn; Những liên tưởng, tưởng tượng gợi ra từ hình dáng cây khèn).
- HS chỉ tranh và giới thiệu
- Yêu cầu thảo luận theo cặp: Vì sao tiếng khèn trở thành báu vật của người Mông?
- HS thảo luận và chia sẻ
- Đoạn cuối bài đọc muốn nói điều gì về
tiếng khèn và người thổi khèn?
- HS trả lời
- Yêu cầu HS xác định chủ đề chính của bài đọc. Lựa chọn đáp án đúng.
- HS trả lời. (Đáp án C)
- GV kết luận, khen ngợi HS
3. Luyện tập, thực hành:
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- HS lắng nghe
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi đọc.
- HS thực hiện
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
4. Vận dụng, trải nghiệm:
- Qua bài đọc, em cảm nhận được điều gì về vẻ đẹp của núi rừng Tây Bắc và đất nước Việt Nam?
- HS trả lời.
- Nhận xét tiết học.
- Sưu tầm tranh, ảnh các nhạc cụ dân tộc.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Mẫu kế hoạch bài dạy Lịch sử - Địa lí 5 sách Cánh diều
BÀI 1VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, LÃNH THỔ, ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, QUỐC KÌ, QUỐC HUY, QUỐC CA CỦA VIỆT NAM (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, HS đạt được:
1. Năng lực đặc thù:
- Xác định được vị trí địa lí của Việt Nam trên bản đồ hoặc lược đồ.
- Trình bày được ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với tự nhiên và hoạt động sản xuất.
- Mô tả được hình dạng lãnh thổ phần đất liền của Việt Nam.
- Nêu được số lượng đơn vị hành chính của Việt Nam, kể được tên một số tỉnh, thành phố của Việt Nam.
- Nêu được ý nghĩa của Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca của Việt Nam.
2. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: sưu tầm tư liệu, tìm hiểu 5 thành phố trực thuộc Trung ương của Việt Nam.
- Giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm, trình bày kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước : Yêu quý và tự hào về đất nước Việt Nam.
- Chăm chỉ: Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ học tập và luôn tự giác tìm hiểu, khám phá tri thức liên quan đến nội dung bài học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ hành chính Việt Nam, quả địa cầu
- Một số hình ảnh có sự xuất hiện Quốc kì và Quốc huy nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Một số hình ảnh minh hoạ về ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với tự nhiên và hoạt động sản xuất.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Hoạt động khởi động
- Cho HS vận động theo lời bài hát “Việt Nam ơi”
- Cho HS nêu cảm nhận của mình qua giai điệu của bài hát.
- Tìm vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu. - Việt Nam nằm ở châu lục nào?
- Chia sẻ những hiểu biết của em về đất nước mình.
- Cả lớp thực hiện vận động tại chỗ.
- 1 số HS nêu: thể hiện sự tự hào về đất nước VN, sự đoàn kết dân tộc ở khắp mọi miền đất nước,…
- 2 HS lên thực hiện.
- HS trả lời các câu hỏi theo ý hiểu của mình: VN nằm ở Châu Á, VN giàu truyền thống anh hùng, VN tiếp giáp với Biển Đông, …
- Gv nhận xét và dẫn vào bài mới.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
*Mục tiêu: Xác định được vị trí địa lí của Việt Nam trên bản đồ hoặc lược đồ.
*Cách tiến hành:
Gv hướng dẫn HS làm việc theo cặp để thực hiện yêu cầu sau: Đọc thông tin và quan sát hình 1 trang 7 SGK, em hãy:
+ Xác định vị trí địa lí phần đất liền của Việt Nam trên bản đồ.
+ Trình bày ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với tự nhiên và hoạt động sản xuất ở Việt Nam.
- Giáo viên nhận xét, chốt:
+ Việt Nam nằm ở khu vực Đông Nam Á, Lãnh thổ Việt Nam bao gồm: vùng đất( gồm phần đất liền và các đảo, quần đảo), vùng biển và vùng trời.
+ Phần đất liền tiếp giáp với Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia và Biển Đông.
+ Vị trí địa lí đã góp phần làm cho thiên nhiên Việt Nam phong phú và đa dạng; tạo điều kiện để phát triển nhiều ngành kinh tế. Tuy nhiên, vị trí địa lí cũng làm cho Việt Nam chịu nhiều ảnh hưởng của thiên tai.
- Tổ chức cho HS giới thiệu một số hình ảnh minh họa về ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với tự nhiên và hoạt động sản xuất.
- Yêu cầu học sinh chỉ bản đồ.
Gv chốt cách chỉ bản đồ một lãnh thổ, khoanh theo đường biên giới.
(GV chiếu một số hình ảnh minh hoạ, video về ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với tự nhiên và hoạt động sản xuất)
Hoạt động 2. Hình dạng lãnh thổ và các đơn vị hành chính của Việt Nam
*Mục tiêu: Xác định được vị trí địa lí của Việt Nam trên bản đồ hoặc lược đồ.
Nêu được số lượng đơn vị hành chính của Việt Nam, kể được tên một số tỉnh, thành phố của Việt Nam
*Cách tiến hành:
Gv hướng dẫn HS làm việc theo nhóm 4 để thực hiện yêu cầu sau: Đọc thông tin và quan sát hình 1 trang 7 SGK, em hãy:
+ Nhận xét hình dạng lãnh thổ phần đất liền của Việt Nam.
+ Chỉ trên lược đồ và kể tên một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của Việt Nam.
Gv chốt cách chỉ bản đồ một lãnh thổ, khoanh theo đường biên giới.
- Phần lãnh thổ đất liền của Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều bắc - nam, với đường bờ biển cong như hình chữ S. Việt Nam có 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Trong đó, 5 thành phố trực thuộc Trung ương là: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ. Thủ đô là thành phố Hà Nội.
Hoạt động 3: Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca của Việt Nam.
*Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa của Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca của Việt Nam.
*Cách tiến hành:
- Gv hướng dẫn HS làm việc theo nhóm 4 để thực hiện yêu cầu sau:
+Đọc thông tin và quan sát các hình 2,3,4 trang 8,9 SGK, em hãy hoàn thành bảng sau:
Ý nghĩa
Quốc kì
Quốc huy
Quốc ca
+Gv giới thiệu những hình ảnh có sự xuất hiện của Quốc kì, Quốc huy nước CHXH chủ nghĩa Việt Nam( nếu có mà HS đã sưu tầm được)
- GV nhận xét tổng kết:
+ Quốc kì thể hiện cho sự độc lập, tự do, thống nhất toàn vẹn của đất nước Việt Nam.
+ Quốc huy thể hiện khát vọng về một nền hoà bình, độc lập, tự do một nước Việt Nam thịnh vượng, hùng cường.
+ Quốc ca đã trở thành một phần giá trị tinh thần của dân tộc Việt Nam.
Thảo luận nhóm đôi
HS thực hiện.
- Học sinh trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- Học sinh khác nhận xét.
- 1 số HS nêu lại.
- Sử dụng kĩ thuật phòng tranh để giới thiệu.
- HS lên chỉ bản đồ.
- HS khác nhận xét về cách chỉ bản đồ của bạn
- HS thảo luận nhóm 4: HS quan sát hình 1 trang 7 SGK và thực hiện các yêu cầu.
- Học sinh chỉ bản đồ trước lớp
- Một số nhóm khác nhận xét bổ sung về cách chỉ bản đồ của bạn
- HS lắng nghe, ghi nhớ và nêu lại.
- HS tiếp tục làm việc theo nhóm 4
- Học sinh trình bày trước lớp.
- Một số nhóm khác nhận xét bổ sung.
C. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
- Em nêu đặc điểm của quốc kì, ý nghĩa của ngôi sao và màu sắc trên đó. Vẽ quốc kì Việt Nam.
*Củng cố-dặn dò:
- Em hãy mô tả đặc điểm hình dạng phần đất liền Việt Nam.
- Về nhà tìm hiểu kĩ một trong 5 thành phố trực thuộc Trung ương mà em yêu thích để chuẩn bị cho tiết sau.
- HS nêu: dạng hình chữ nhật, chiều rộng bằng hai phần ba chiều dài, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh.Ý nghĩa của lá cờ với nền màu đỏ tượng trưng cho màu của cách mạng, máu của các anh hùng, ngôi sao vàng tượng trưng cho linh hồn dân tộc và năm cánh sao tượng trưng cho năm tầng lớp tham gia cách mạng sĩ, nông, công, thương, binh cùng đoàn kết kháng chiến.
- HS thực hiện.
- 1-2HS nêu
-HS nghe để thực hiện.
IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………