HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 1 CUỐI NĂM HỌC 2022 – 2023

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHÂU ĐỨC

HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 1

CUỐI NĂM HỌC 2022 - 2023

I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (kiểm tra từng cá nhân): 6 điểm

a) Nội dung kiểm tra:

- HS đọc một đoạn văn / bài ngắn (có dung lượng khoảng 60 chữ).

- HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra.

b) Thời gian kiểm tra:GV kết hợp kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các tiết Ôn tập cuối học kì II.

c) Cách đánh giá, cho điểm:

* Tiêu chí đánh giá

- Kĩ năng đọc thành tiếng của học sinh: mức độ đúng, rõ, tốc độ, âm lượng, lỗi về cấu âm, VD: th, kh, đọc thành h; hoặc lỗi do ảnh hưởng của phương ngữ, VD: lẫn lộn l/n, g/r hay phát âm lẫn lộn tr/ch (0,5 điểm)

Chú ý : Không tính lỗi ở HS bị ngọng trong giao tiếp.

- Thao tác đọc đúng: tư thế, cách cầm sách (hoặc phiếu) cách đưa mắt đọc, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu. (0,5 điểm)

* Có thể đánh giá theo thang điểm sau:

- Phần đọc:

+ Đảm bảo kĩ năng đọc thành tiếng của học sinh, thao tác đọc đúng, không sai từ nào: 5 điểm

+ Sai từ 2 đến 3 từ: 4 điểm, 4 đến 5 từ: 3 điểm

+ Chưa đảm bảo kĩ năng đọc thành tiếng của học sinh, nhất là đúng và tốc độ, thao tác đọc đúng, sai từ 2 đến 3 từ: 3 điểm

+ Dừng lại đánh vần quá nhiều, đánh vần đúng: 2 điểm

+ Dừng lại đánh vần quá nhiều, đánh vần sai từ 8 từ trở lên: 1 điểm

- Phần trả lời câu hỏi:

+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.

+ Không trả lời trọn câu, chỉ nói vuốt đuôi, đúng nội dung đoạn đọc: 0,5 điểm

2. Kiểm tra đọc hiểu (bài kiểm tra kĩ năng đọc hiểu): 4 điểm

a) Nội dung kiểm tra: Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu của học sinh theo quy định của Chương trình Tiếng Việt 1.

b) Cách đánh giá, cho điểm:

- Điểm tối đa cho mỗi câu trắc nghiệm (lựa chọn, trả lời ngắn, điền, nối…): 1 điểm.

- Điểm tối đa cho mỗi câu trả lời câu hỏi mở (chủ yếu là câu hỏi ở mức 3, có giải thích vì sao): 1 điểm.

c) Ma trận kiểm tra đọc hiểu:

Phân bố nội dung kiểm tra ở từng mức:tùy theo từng trường có thể đưa ra tỉ lệ ở các mức khác nhau phù hợp với yêu cầu đánh giá của từng địa phương, chẳng hạn: Mức 1: khoảng 50%; Mức 2: khoảng 30%; Mức 3: khoảng 20%.

Ví dụ:

Ma trận câu hỏi kiểm tra đọc hiểu môn Tiếng Việt - cuối năm học lớp 1

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu, số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

Đọc hiểu

Số câu

2 TN

1 TN

1 TL

04

Hiểu nội dung

Câu số

Câu 1, 2

Câu 3

Giải thích chi tiết trong bài hoặc liên hệ thực tế

Câu 4

Số điểm

2

1

1

04

d) Một số chỉ dẫn biên soạn đề kiểm tra đọc hiểu theo ma trận

- Bài đọc hiểu gồm 1 đoạn văn/bài ngắn. Tổng độ dài của văn bản: truyện và đoạn văn miêu tả khoảng 90 -130 chữ, thơ khoảng 50 - 70 chữ; thời gian đọc thầm/nhẩm khoảng 3 - 4 phút.

- Dạng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng trong đề kiểm tra gồm: câu hỏi 3 - 4 phương án trả lời để học sinh chọn 1 phương án trả lời, câu hỏi yêu cầu điền ngắn (một từ hoặc cụm từ ngắn), hoặc nối cặp đôi,...

- Câu hỏi tự luận (câu hỏi mở) là loại câu hỏi yêu cầu HS tự hình thành 1 câu trả lời đơn giản để: nêu ý kiến giải thích ngắn về một chi tiết trong đoạn/bài đọc, hoặc liên hệ đơn giản chi tiết trong bài với bản thân hoặc với thực tế cuộc sống…

- Thời gian tính trung bình để học sinh làm một câu hỏi trắc nghiệm khách quan: khoảng 2-3 phút; làm một câu hỏi tự luận: khoảng 4-5 phút.

II. BÀI KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)

  1. Kiểm tra viết chính tả (kiểm tra kĩ năng viết đúng chính tả) (6 điểm)

a) Nội dung kiểm tra: GV đọc cho HS viết (Chính tả nghe - viết) một đoạn văn (hoặc thơ) có độ dài khoảng 30 - 35 chữ có nội dung quen thuộc, gần gũi, dễ hiểu. Đối với HS chưa đọc thành tiếng toàn bài được hoặc đánh vần đúng cả bài, GV có thể cho HS chép một đoạn văn (đoạn thơ) với yêu cầu tương tự (số điểm bằng 2/3 so với học sinh nghe viết hoặc 1/2).

b) Thời gian kiểm tra: khoảng 15 phút.

c) Hướng dẫn chấm điểm chi tiết:

- Nội dung bài - viết đúng (5 điểm): Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, thiếu chữ) trừ 0,5 điểm/ 1 lỗi. Các lỗi sai trong bài giống nhau chỉ trừ một lần điểm.

- Chữ viết, trình bày (1 điểm): Chữ viết rõ ràng, đúng mẫu, cỡ chữ nhỏ; trình bày sạch, đẹp, viết đúng tốc độ. Tùy theo chữ viết, trình bày của học sinh, trừ chung từ 0,5 - 1 điểm.

  1. Kiểm tra bài tập chính tả và viết câu (4 điểm)

a)Nội dung kiểm tra: Kiểm tra kĩ năng nắm quy tắc chính tả, các chữ mở đầu bằng: c/k, g/gh, ng/ngh; chính tả phương ngữ các chữ có vần dễ lẫn lộn, khả năng phân biệt dấu hỏi, dấu ngã; bước đầu biết viết sáng tạo câu đơn giản theo gợi ý.

b) Thời gian kiểm tra: 20 - 25 phút

c) Cách chấm điểm:

- Bài tập về chính tả: 2 điểm.

- Bài tập nối từ ngữ để tạo thành câu: 1 điểm.

- Bài tập viết câu theo gợi ý hoặc theo hình ảnh: 1 điểm.

Bài tập chính tả và câu (4 điểm)

Nội dung kiểm tra

Hướng dẫn cụ thể

Số điểm

Hướng dẫn chấm

(1) Bài tập về chính tả âm, vần, dấu

- 2 hiện tượng chính tả (khoảng 8 trường hợp gồm quy tắc ( c/k, g/gh, ng/ngh), bài tập chính tả về phương ngữ (VD: an/ang, uc/ut, ươn/ ương, s/x, l/n, ……), bài tập phân biệt dấu hỏi/dấu ngã.

2 điểm

Làm đúng 1 hiện tượng chính tả đạt 0,25 điểm

(2) Bài tập về câu

Nối ô chữ để tạo câu

1 điểm

Nối đúng 1 ô chữ đạt 0,25 điểm

Viết câu đơn giản theo gợi ý

1 điểm

Viết 1 - 2 câu đúng theo yêu cầu đạt 1 điểm.

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHÂU ĐỨC

HƯỚNG DẪN KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI NĂM HỌC - LỚP 2

Năm học 2022-2023

  1. BÀI KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

1.1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (kiểm tra từng cá nhân học sinh): 4 điểm

+ Học sinh đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học (văn bản do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước; ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang cho từng học sinh đọc thành tiếng).

+ Học sinh trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra.

- Thời gian kiểm tra:Giáo viên kết hợp kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các tiết Ôn tập cuối học kì II.

+ Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 70 tiếng/1 phút) : 1 điểm

+ Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm

+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm

+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.

1.2. Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (bài kiểm tra viết cho tất cả học sinh): 6 điểm (Các trường thiết kế đề kiểm tra theo hình thức trắc nghiệm Ma trận sau):

Chủ đề, mạch kiến thức phần kiểm tra

Số câu, số điểm

Mức độ

Tổng

Mức 1

Mức 2

Mức 3

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Đọc hiểu văn bản

- Phân biệt được một số hình ảnh, nhân vật, những chi tiết trong bài đọc.

- Xác định được nội dung của từng đoạn, cả bài;

- Biết nhận xét về một số hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc.

Số câu

2

2

1

05

Số điểm

1

2

1

04

Kiến thức tiếng Việt

- Phân biệt được các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm.

- Nắm vững mẫu câu và đặt câu theo các mẫu đã học.

- Biết cách dùng các dấu câu đã học.

Số câu

2

1

1

04

Số điểm

1

0,5

0,5

02

TỔNG CỘNG

Số câu

4

3

2

09

Số điểm

2

2,5

1,5

06

  1. BÀI KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)

2.1. Kiểm tra viết chính tả (bài kiểm tra viết cho tất cả hoc sinh): 4 điểm

+ Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm

+ Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm

+ Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm

+ Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm

2.2. Kiểm tra viết đoạn, bài (bài kiểm tra viết cho tất cả học sinh): 6 điểm

- Nội dung kiểm tra: Học sinh viết theo yêu cầu của đề bài thuộc nội dung chương trình đã học ở học kì II.

- Thời gian kiểm tra: 25 phút.

- Hướng dẫn chấm điểm chi tiết (xác định các mức độ cần đạt theo từng mức điểm tùy theo đề bài cụ thể).

+ Nội dung (ý): 3 điểm.

Học sinh viết được đoạn văn (khoảng 4 đến 5 câu) đúng theo yêu cầu đề bài.

+ Kĩ năng: 3 điểm.

Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm;

Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm;

Tính sáng tạo thể hiện qua bài viết: 1 điểm./.

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHÂU ĐỨC

HƯỚNG DẪN KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI NĂM HỌC - LỚP 3

Năm học 2022-2023

1. BÀI KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

1.1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (kiểm tra cá nhân): 4 điểm.

- Nội dung kiểm tra:

+ Học sinh đọc một đoạn văn ngoài sách giáo khoa Tiếng Việt 3 (do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước, ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng).

+ Học sinh trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra.

- Thời gian kiểm tra:GV kết hợp kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các tiết Ôn tập cuối học kì II.

- Tiêu chí đánh giá, cho điểm:

+ Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 82 tiếng/1 phút): 1 điểm;

+ Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm;

+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm;

+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.

1.2. Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (bài kiểm tra viết cho tất cả học sinh): 6 điểm.

Thời gian kiểm tra: Khoảng 35 phút.

(Các trường thiết kế đề kiểm tra theo Ma trận sau):

Chủ đề, mạch kiến thức phần kiểm tra

Số câu, số điểm

Mức độ

Tổng

Mức 1

Mức 2

Mức 3

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Đọc hiểu văn bản

- Phân biệt được một số hình ảnh, nhân vật, những chi tiết trong bài đọc.

- Xác định được nội dung của từng đoạn, cả bài.

- Vận dụng hiểu biết vào thực tiễn.

Số câu

3

1

1

05

Số điểm

1,5

1

0,5

03

Kiến thức tiếng Việt

- Xác định từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động, từ chỉ đặc điểm, tính chất.

- Nắm vững mẫu câu và đặt câu theo các mẫu đã học (Khi nào? Ở đâu? Bằng gì? Để làm gì?).

- Biết sử dụng dấu câu đã học: Dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu ngoặc kép, dấu gạch ngang, dấu hai chấm, dấu phẩy.

- Xác định các loại câu đã học (câu cảm, câu khiến, câu kể, câu hỏi).

- Biện pháp tu từ so sánh.

Số câu

1

2

1

04

Số điểm

0,5

1,5

1

03

TỔNG CỘNG

Số câu

3

1

2

2

1

09

Số điểm

1

1

1,5

1,5

1

06

  1. BÀI KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)

2.1. Kiểm tra viết chính tả (bài kiểm tra viết cho tất cả hoc sinh): 4 điểm.

- Nội dung kiểm tra: giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết (Chính tả nghe-viết) một đoạn văn (hoặc thơ) phù hợp với chủ điểm đã học (khoảng 65-70 chữ).

- Thời gian kiểm tra: Khoảng 15 phút.

- Hướng dẫn chấm điểm:

+ Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm.

+ Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm;

+ Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm;

+ Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm.

2.2. Kiểm tra viết đoạn, bài (bài kiểm tra viết cho tất cả học sinh): 6 điểm.

- Nội dung kiểm tra: Học sinh viết được đoạn văn kể, tả đơn giản (khoảng từ 6 câu trở lên) theo một trong các thể loại đã học ở học kỳ II dựa vào gợi ý.

- Thời gian kiểm tra: 25 phút.

- Hướng dẫn chấm điểm chi tiết (xác định các mức độ cần đạt theo từng mức điểm tùy theo đề bài cụ thể).

+ Nội dung (ý): 3 điểm.

Học sinh viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.

+ Kĩ năng: 3 điểm.

Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm;

Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm;

Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm./.

Link nội dung: https://itt.edu.vn/index.php/de-thi-tieng-viet-lop-5-cuoi-hoc-ki-1-a7947.html