Số thực là nền tảng quan trọng trong Toán học, bao gồm cả số hữu tỉ và số vô tỉ. Khi hiểu rõ số thực là gì, học sinh sẽ dễ dàng nắm được khái niệm, tính chất và cách phân loại. Nhờ đó, con có thể học chắc kiến thức và áp dụng hiệu quả trong nhiều dạng bài toán thực tế.
Nếu ba mẹ đang tìm một môi trường học tập chất lượng, nơi con được rèn luyện tư duy Toán học bài bản từ những kiến thức nền tảng như số thực, hãy khám phá chương trình tại trường liên cấp Việt Anh. Với phương pháp giảng dạy hiện đại và đội ngũ giáo viên tận tâm, nhà trường sẽ giúp học sinh tự tin chinh phục Toán học và phát triển toàn diện.
Khái niệm số thực xuất hiện từ thế kỷ 17, khi nhà toán học Pháp René Descartes dùng thuật ngữ này để phân biệt giữa nghiệm “thực” và nghiệm “ảo” của phương trình. Đến năm 1871, nhà toán học Georg Cantor đã xây dựng lý thuyết đầy đủ hơn về tập hợp số thực, giúp khái niệm này trở nên chính xác và được sử dụng cho đến ngày nay.
Dù là số nguyên, phân số hay các số có phần thập phân dài vô tận, nếu biểu diễn được trên trục số thì đều là số thực.
Số thực ký hiệu R (hoặc ℝ) (tiếng Anh: Real numbers) là tập hợp các số có thể biểu diễn trên trục số. Tập hợp ℝ bao gồm:
Sau khi đã hiểu số thực là gì, có thể thấy tập hợp này được chia thành nhiều nhóm nhỏ như số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỉ và số vô tỉ, tạo nên một hệ thống số hoàn chỉnh trong toán học.
Xem thêm: Nguyên hàm của hàm số hữu tỉ & Cách tính hàm hữu tỉ
Những tính chất cơ bản dưới đây giúp chúng ta hiểu rõ vì sao số thực có vai trò đặc biệt.
Trên trục số thực, ta có thể biểu diễn:
Dưới đây là bảng tổng hợp các tiêu chí cơ bản giúp phân biệt rõ ba tập hợp số:
Tiêu chí Số nguyên Số thực Số phức Định nghĩa, ví dụ Số không có phần thập phân.Ví dụ: -2, 0, 5
Bao gồm số hữu tỉ và vô tỉ.Ví dụ: -1, 0.5, ( sqrt{2}),
Dạng a + bi, với a, b ∈ ℝ và i² = -1Ví dụ: 3 + 2i. Khi b = 0, số phức trở thành số thực
Ký hiệu tập hợp ℤ ℝ ℂ Phần thập phân Không có Ở dạng số nguyên hoặc số thập phân Phần thực a có thể là số nguyên hoặc số thập phân Phần ảo Không có Không có Có (b ≠ 0) hoặc = 0 Biểu diễn hình học Trên trục số Trên trục số Trên mặt phẳng phức (trục thực - trục ảo) Các tập hợp con ℤ ⊂ ℝ ⊂ ℂ ℝ ⊂ ℂ ℂ là tập lớn nhất, bao gồm cả ℝ và ℤ Ứng dụng cụ thể Đếm, lập trình, toán học cơ bản Tính toán, vật lý, kỹ thuật, kinh tế Điện tử, cơ học lượng tử, xử lý tín hiệuĐể hiểu rõ hơn về số thực là gì, học sinh cần tiếp cận qua các dạng bài tập cụ thể. Những những dạng bài tập và ví dụ dưới đây sẽ giúp việc học trở nên dễ hiểu và gần gũi hơn.
Ký hiệu toán học cơ bản của các tập hợp số:
Mối quan hệ giữa các tập hợp số được thể hiện như sau: N ⊂ Z ⊂ Q ⊂ R và I ⊂ R.
Bài tập
1) Số (-4) thuộc tập hợp số nào dưới đây?
A. N B. Q C. I D. R
Chọn đáp án: D. R
2) Số (sqrt{5}) thuộc tập hợp số nào dưới đây?
A. N B. Q C. I D. R
Chọn đáp án: D. R (số vô tỉ)
Bài tập
1) Xác định các số sau thuộc tập con nào của R:
a) -7 b) ( frac{3}{4} ) c) (sqrt{9}) d) 0.333… e) ( frac{pi}{2} )
Đáp án:
a) (-7 in mathbb{Z}, mathbb{Q}, mathbb{R}) b) ( frac{3}{4} ) ∈ Q, R c) (sqrt{9} = 3 in mathbb{N}, mathbb{Z}, mathbb{Q}, mathbb{R}) d) 0.333… = ( frac{1}{3} ) ∈ Q, R e) ( frac{pi}{2} in mathbb{R} text{ (số vô tỉ)} )
2) Trong các số sau, số nào là số vô tỉ?
A. ( frac{5}{2} ) B. (sqrt{3}) C. -7 D. 2.5
Chọn đáp án: B. (sqrt{3})
Bài tập
1) Giải phương trình 3x + 5 = 14
A. x = 2 B. x = 3 C. x = 4 D. x = 5
Giải: 3x + 5 = 14 ⟹ 3x = 14 − 5 ⟹ 3x = 9 ⟹ x = 3 ⟹ Chọn B
2) Giải phương trình 2x − 7 = 5x + 2
A. x = 2 B. x = −2 C. x = 3 D. x = −3
Giải: 2x − 7 = 5x + 2 ⟹ −7 − 2 = 5x − 2x ⟹ −9 = 3x ⟹ x = −3 ⟹ Chọn D
Bài tập
1) Tính giá trị của biểu thức A = (sqrt{25}) + ( frac{3}{2} )
A. 5,5 B. 6 C. 6,5 D. 7
Giải: (sqrt{3}) = 5; ( frac{3}{2} ) = 1,5 ⟹ A = 5 + 1,5 = 6,5 ⟹ Chọn C
2) Tính giá trị của biểu thức ( B = pi - sqrt{9} + 4{,}5 )
A. 4,54 B. 4,64 C. 4,74 D. 4,84
Giải: (pi approx 3{,}14; sqrt{9} = 3 Rightarrow 3{,}14 - 3 + 4{,}5 = 4{,}64 Rightarrow text{Chọn B})
Bài tập
1) Cho các số: 4; 0; 8; -7; −2,5. Hãy sắp xếp các số này theo thứ tự từ lớn đến nhỏ.
Cách giải: Ta có: 8 > 4 > 0 > −2,5 > −7.
2) Sắp xếp các số thực sau theo thứ tự tăng dần: 0,572; 0,5713; ( frac{4}{7} ); 0,5731; 0,5709
Cách giải: 0,5709 < 0,5713 < ( frac{4}{7} ) < 0,572 < 0,5731
Chương trình Toán học tại Trường Việt Anh giúp học sinh làm quen từ kiến thức cơ bản như số thực là gì, khái niệm số thực, tập hợp số thực đến các dạng bài nâng cao. Các bài giảng bám sát chuẩn chương trình quốc gia, kết hợp phương pháp giảng dạy tích cực hiện đại, dễ hiểu, giúp học sinh hiểu rõ số thực là số gì và ký hiệu số thực R trong các bài học.
Ba mẹ có thể đăng ký tìm hiểu thêm để con được học tập trong trường quốc tế, phát triển toàn diện và tự tin chinh phục Toán học từ nền tảng số thực đến các kiến thức tư duy bậc cao.
Không, không phải tất cả các số thực đều là số thập phân, nhưng mọi số thập phân (dù hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn) đều thuộc tập hợp số thực.
Bạn chỉ cần kiểm tra xem số có thể biểu diễn dưới dạng phân số a/b không (với a và b là các số nguyên, và b khác 0) hay không. Nếu có thể, thì số đó là hữu tỉ; nếu không, thì nó là số vô tỉ.
Có, số 0 là một số thực. Các số thực lớn hơn 0 được gọi là số thực dương, trong khi các số thực nhỏ hơn 0 được gọi là số thực âm.
Số thực có phạm vi vô hạn, không giới hạn về giá trị. Có thể là những số rất nhỏ, ví dụ 0.00001, hoặc rất lớn, ví dụ 1.000.000.000.
Qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ hơn số thực là gì, đặc điểm và cách nhận biết. Việc nắm vững khái niệm số thực giúp học sinh phân loại, so sánh và áp dụng hiệu quả trong học tập.
Trường Việt Anh là một môi trường học tập chất lượng, nơi học sinh có thể rèn luyện tư duy logic, sáng tạo và củng cố nền tảng kiến thức vững chắc, từ các khái niệm cơ bản như tập hợp số thực hay ký hiệu số thực R. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chương trình học phù hợp, giúp con em phát triển toàn diện, tự tin chinh phục những thử thách trong học tập.
Thông tin liên hệ:
Trường THPT Quốc tế Việt Anh - Đào tạo học sinh giỏi chuyên Anh
Hotline: 0916 961 409 (Ms. Tú)
Link nội dung: https://itt.edu.vn/index.php/so-thuc-gom-nhung-so-nao-a26007.html