Đề thi Tiếng Việt lớp 4 Học kì 1 năm học 2024-2025 (Kèm đáp án) mới nhất, bao gồm ma trận đề thi, đề thi học kì 1 Tiếng Việt 4 có đáp án để học sinh ôn tập, rèn luyện kiến thức nhằm đạt kết quả tốt nhất cho kì thi cuối kì I. Mời các em học sinh và thầy cô tải file đề thi học kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt về máy để tham khảo chi tiết.
Lưu ý: Còn rất nhiều Bộ đề thi kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt 4 có đáp án và lời giải chi tiết, bạn đọc xem chi tiết trong file tải về.
BÀI KHẢO SÁT CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2024-2025
Môn Toán- Lớp 4
(Thời gian làm bài: 40 phút)
I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC HIỂU
Đọc bài văn sau, khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1. (M1) Nhân vật chính của câu chuyện "Người tìm đường lên các vì sao" là ai?
Câu 2. (M1) Ngay từ nhỏ Xi-ôn-cốp-xki đã ước mơ điều gì?
Câu 3. (M2) Điều mà Xi-ôn-cốp-xki hằng tâm niệm là gì?
Câu 4. (M2) Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì?
Câu 5. (M3) Theo em, nhan đề “Người tìm đường lên các vì sao” muốn nói điều gì?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 6. (M1) Tên cơ quan tổ chức nào viết đúng:
Câu 7. (M2) Gạch chân dưới các tính từ trong câu văn sau:
Những hạt sương trắng nhỏ li ti đọng trên những cánh hoa tinh khôi, trong trẻo, thương mến vô cùng.
Câu 8. (M3) Đặt 1 câu có hình ảnh nhân hóa về hiện tượng tự nhiên.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………
II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (5 ĐIỂM )
Đề bài: Em hãy miêu tả con chó nhà em hoặc con chó nhà hàng xóm mà em biết.
TRƯỜNG TH&THCS……
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2024-2025
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
(Thời gian làm bài 60 phút)
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (4,0 điểm)
(Học sinh bốc thăm đoạn bài đọc và trả lời một câu hỏi do giáo viên đưa ra).
II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (6,0 điểm)
Đọc thầm văn bản sau:
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy ghi lại chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc trả lời các câu hỏi và làm các bài tập sau:
Câu 1. Cây sồi là loại cây như thế nào? ( M1- 0,5 điểm)
Câu 2. Cây sồi ngạc nhiên vì điều gì? ( M1- 0.5 điểm)
Câu 3. Tại sao cây sồi xem thường cây sậy? ( M2- 0,5 điểm)
Câu 4. Tại sao cây sồi ngậm ngùi xấu hổ, không dám coi thường cây sậy nữa? ( M2- 0.5 điểm)
Câu 5. Em muốn nói gì với cây sồi? ( M2- 1 điểm)
Câu 6. Qua câu chuyện “Cây sồi và cây sậy”, em rút ra được bài học gì? ( M3- 1 điểm)
Câu 7. Dòng nào dưới đây gồm các động từ? ( M1- 0,5 điểm)
Câu 8 . Từ nào sau đây không phải là danh từ? ? ( M1- 0,5 điểm)
Câu 9. Tìm 1 câu văn trong bài đọc trên có sử dụng biện pháp nhân hoá? ( M3- 1 điểm)
B. KIỂM TRA VIẾT(10 điểm)
Tập làm văn: (10,0 điểm) (40 phút)
Đề bài: Viết bài văn miêu tả con vật mà em yêu thích.
...............
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I, LỚP 4MÔN: TIẾNG VIỆT (PHẦN VIẾT)
Chủ đề/ Bài học
Mức độ
Tổng số câu
Điểm số
Mức 1 Nhận biết
Mức 2
Kết nối
Mức 3
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Đọc hiểu văn bản
3
1
4
0
2 ,0
Luyện từ và câu
1
1
2
0
4 ,0
Luyện viết chính tả
1
0
1
1,5
Luyện viết bài văn
1
0
1
2,5
Tổng số câu TN/TL
3
1
1
1
2
6
2
8 câu/10đ
Điểm số
1 , 5
2 ,0
1,5
0,5
4,5
6 ,0
4 ,0
10,0
Tổng số điểm
3 , 5
35 %
1 , 5
15 %
5,0
50 %
10,0
100%
10,0
CHÍNH TẢ: (2điểm)
GV đọc cho HS viết bài:
Cánh diều tuổi thơ
Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều.
Chiều chiều, trên bãi thả , đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè,…như gọi thấp xuống những vì sao sớm.
Theo Tạ Duy Anh
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểm chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm
-Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
*HS mắc từ 6 lỗi trở lên trừ 1 điểm
II/ TẬP LÀM VĂN: (8điểm)
Đề bài: Em hãy tả một đồ chơi hoặc một đồ dùng học tập mà em yêu thích.
Viết được bài văn miêu tả một đồ chơi đủ các phần: mở bài, thân bài, kết bài theo kiểu yêu cầu đã học; độ dài bài viết khoảng 15 - 20 câu
Mở bài: ( 1điểm)
Thân bài (4điểm)
-Nội dung (1,5điểm)
-Kĩ năng (1,5điểm)
-Cảm xúc (1,0 điểm)
Kết bài: Nêu cảm nghĩ (1điểm)
4. Chữ viết, chính tả (0,5điểm)
5. Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm)
6. Sáng tạo (1,0 điểm)
Tùy theo bài làm của học sinh, giáo viên ghi điểm từng phần phù hợp.
III/ Đọc thành tiếng: (3điểm) Bốc thăm và đọc thành tiếng một đoạn ( khoảng 80 tiếng/ 1 phút) do giáo viên quy định trong bài, sau đó trả lời một câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc.
1.“ Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi (trang 115)
Cánh diều tuổi thơ (trang 146)
Kéo co (trang 155)
Tiêu chuẩn cho điểm đọc
Điểm
1. Đọc đúng tiếng, đúng từ.
............/0,5đ
2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa
…......../0,5đ
3. Giọng đọc bước đầu có biểu cảm.
…......../0,5đ
4. Tốc độ đọc đạt yêu cầu
..…....../0,5đ
5. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu
…......../1đ
Cộng :
ĐỌC HIỂU
I/ Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
Vào đời vua Trần Thái Tông, có một gia đình nghèo sinh được cậu con trai đặt tên là Nguyễn Hiền. Chú bé rất ham thả diều. Lúc còn bé, chú đã biết làm lấy diều để chơi.
Lên sáu tuổi, chú học ông thầy trong làng. Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. Có hôm, chú thuộc hai mươi trang sách mà vẫn có thì giờ chơi diều. Sau vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học. Ban ngày, đi chăn trâu, dù mưa gió thế nào, chú cũng đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, chú đợi bạn học thuộc bài mới mượn vở về học. Đã học thì cũng phải đèn sách như ai nhưng sách của chú là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay hay mảnh gạch vỡ; còn đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Bận làm, bận học như thế mà cánh diều của chú vẫn bay cao, tiếng sáo vi tầng mây. Mỗi lần có kì thi ở trường, chú làm bài vào lá chuối khô và nhờ bạn xin thầy chấm hộ. Bài của chú chữ tốt văn hay, vượt xa các học trò của thầy.
Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ Trạng Nguyên. Ông Trạng khi ấy mới có mười ba tuổi. Đó là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta.
Theo Trinh Đường
II/ Dựa vào nội dung bài đọc và kiến thức Tiếng Việt hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu sau:
M1 Câu 1: (1điểm)Bài “ Ông Trạng thả diều” Nguyễn Hiền sống vào đời vua nào?
M 2 Câu 2:(1điểm) Vì sao chú bé Nguyễn Hiền được gọi là “ Ông Trạng thả diều”?
M3 Câu 3: (1điểm) Qua bài đọc, em có nhận xét gì về chú bé Nguyễn Hiền ?
M4 Câu 4 :(1điểm) Em học tập những đức tính gì ở chú bé Nguyễn Hiền vào trong học tập và cuộc sống?
M1Câu 5:(1điểm)Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ nghị lực?
M2 Câu 6:(1điểm) Câu hỏi dùng để làm gì ?
M3 Câu 7: (1 điểm) Em hãy đặt một câu kể Ai làm gì? và gạch chân dưới bộ phận vị ngữ của câu vừa đặt?
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT( phần đọc) KHỐI 4 CHKI
Năm học: 20...-20...
( Bài chấm theo thang điểm 10)
Phần I: Đọc thầm và trả lời câu hỏi (7điểm)
Câu
Câu 1
Câu 2
Câu 5
Câu 6
Đáp án
c
b
b
c
Điểm
1,0
1,0
1,0
1,0
Câu 3, câu 4: Mỗi câu 1 điểm. HS ghi được 2 ý trở lên đạt đủ số điểm.
Câu 7:(1 điểm)
- HS đặt câu đúng theo yêu cầu ( 0,5 điểm)
- Gạch chân đúng dưới bộ phận vị ngữ ( 0,5 điểm)
Phần đọc thành tiếng ( 3,0 điểm)GV yêu cầu học sinh bốc thăm và đọc một đoạn trong bài (do GV quy định) khoảng 80 tiếng/1 phút
*Hướng dẫn kiểm tra
1/ Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng trừ 0,25 điểm, đọc sai từ 5 tiếng trở lên 0 điểm.
2/Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ : 0,25 điểm, ngắt nghỉ hơi từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm.
3/Giọng đọc chưa thể hiện rõ biểu cảm: 0,25 điểm, giọng đọc không thể hiện biểu cảm : 0 điểm.
4/Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút: 0,25 điểm ; đọc quá 2 phút : 0 điểm.
5/Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời : 0 điểm
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Đọc hiểu văn bản
Câu số
1; 2
3;4;5
10
5
1
Số điểm
1.5
1.5
1.0
3,0
1,0
2. Kiến thức Tiếng Việt
Câu số
6
7
8; 9
3
1
Số điểm
1.0
1.0
2.0
2,5
1,5
Tổng điểm phần đọc hiểu
Số câu
3
1
3
2
1
6
4
Số điểm
2.5
1.0
1.5
2.0
1.0
4,0
4,0
KIẾM TRA CUỐI KÌ I
Năm học: 2023 - 2024
MÔN: TIẾNG VIỆT (ĐỌC THÀNH TIẾNG)
Câu 1 Trong giấc mơ, bé Na được ông Bụt ban cho vật gì, vật đó có giá trị ra sao?
Trả lời : Viên ngọc quý nghe được tiếng nói của loài vật.
Câu 2 Bé Na đã làm gì sau khi có viên ngọc quý?
Trả lời : Đi khắp nơi trong rừng nghe tiếng nói của các loài muông thú.
Đề đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
II/ Đọc hiểu (8 điểm)
Đọc bài văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
1. Cậu bé trong câu chuyện gặp điều không may gì? (0.5 điểm)
A. Bị tật ở chân
B. Bị ốm nặng
C. Bị khiếm thị
D. Bị khiếm thính
2. Ông chủ đã giúp đỡ cậu bé như thế nào? (0.5 điểm)
A. Nhận cậu bé về làm con nuôi rồi chữa bệnh và cho cậu ăn học đàng hoàng
B. Đến nhà và đích thân chữa bệnh cho cậu bé.
C. Cho người lái xe riêng đến thuyết phục cha mẹ cậu để ông được chả tiền chữa bệnh cho cậu bé.
D. Cho một số tiền lớn để cậu bé có vốn làm ăn buôn bán
3. Vì sao ông chủ lại bảo người lái xe của mình làm việc đó? (0.5 điểm)
A. Vì ông đang ở nước ngoài, chưa thể về nước được.
B. Vì ông không muốn gia đình người được giúp đỡ biết mình là ai.
C. Vì ông không có thời gian tới gặp họ
D. Vì ông muốn nhận cháu bé làm con nuôi nhưng sợ bố mẹ cậu bé từ chối
4. Cậu bé được ông chủ giúp đỡ đã trở thành một người như thế nào? (0.5 điểm)
A. Trở thành một bác sĩ phẫu thuật vô cùng tài năng.
B. Trở thành một doanh nhân thành đạt và biết giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn như mình.
C. Trở thành một nhà hảo tâm chuyên giúp đỡ những người gặp khó khăn trong cuộc sống.
D. Trở thành con nuôi của ông chủ và biết giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn như mình.
5. Ông chủ đã nói với người lái xe câu nói nào khiến nhân vật tôi phải ghi nhớ? (0.5 điểm)
A. Cho đi mà không cần phải nhận lại sẽ là niềm vui lâu dài.
B. Cho đi nghĩa là còn lại mãi.
C. Làm ơn không mong báo đáp.
D. Cho đi một đóa hoa trên tay vẫn còn thoảng hương thơm.
6. Câu chuyện muốn nói với em điều gì? (1 điểm)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
7. a/ Gạch dưới những từ không phải là tính từ trong mỗi nhóm từ sau: (0.5 điểm)
A. Tốt, xấu, khen, ngoan, hiền, thông minh, thẳng thắn.
B. Đỏ tươi, xanh thẳm, vàng óng, trắng muốt, tính nết, tím biếc.
b/ Chọn một trong các tính từ sau và đặt câu: đỏ tươi, xanh thẳm, tím biếc. (1 điểm)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
8. Gạch dưới các động từ có trong đoạn văn sau: (1 điểm)
Sau mấy lần ngã chỏng vó nằm trên nền đất đỏ lầy lội vì đường quá dốc và trơn, chúng tôi cũng đến được nơi các em đang ở. Đấy là những bản làng hẻo lánh, các hộ gia đình sống thành từng cụm.
Câu 9. Nối lời giải nghĩa ở cột B phù hợp với mỗi từ ở cột A (1 điểm)
Câu 10. Sử dụng biện pháp nhân hóa để viết lại câu dưới đây cho sinh động hơn
“Đàn kiến tha mồi về tổ.” (1 điểm)
KIỂM TRA VIẾT
Tập làm văn
Đề: Em hãy viết một bức thư gửi cho người thân hoặc bạn bè để thăm hỏi và chúc mừng nhân dịp năm mới. (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (2 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 0.5 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng các tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 0.5 điểm
-Trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm
II. Đọc hiểu (8 điểm)
1. (0.5 điểm) A. Bị tật ở chân
2. (0.5 điểm) C. Cho người lái xe riêng đến thuyết phục cha mẹ cậu để ông được chả tiền chữa bệnh cho cậu bé.
3. (0.5 điểm) B. Vì ông không muốn gia đình người được giúp đỡ biết mình là ai.
4. (0.5 điểm) B. Trở thành một doanh nhân thành đạt và biết giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn như mình.
5. (0.5 điểm) A. Cho đi mà không cần phải nhận lại sẽ là niềm vui lâu dài.
6. (1 điểm) Hãy giúp đỡ người khác một cách chân thành mà không cần đòi hỏi sự báo đáp. Cho đi mà không cần phải nhận lại sẽ là niềm vui lâu dài
7. (1.5 điểm)
a. Những từ không phải là tính từ trong mỗi nhóm đó là:
A. Tốt, xấu, khen , ngoan, hiền, thông minh, thẳng thắn. (0.25 điểm)
B. Đỏ tươi, xanh thẳm, vàng óng, trắng muốt, tính nết , tím biếc. (0.25 điểm)
b. HS đặt được 1 câu đúng yêu cầu được 1 điểm.
Ví dụ- Lá cờ Tổ quốc màu đỏ tươi tung bay trên nền trời xanh thẳm.
- Những ngày còn nhỏ, chúng tôi thường ngẩng đầu lên ngắm nhìn bầu trời xanh thẳm .
- Những bông hoa màu tím biếc luôn gợi cho tôi nhung nhớ về hình ảnh quê nhà.
8. (1 điểm)
Sau mấy lần ngã chỏng vó nằm trên nền đất đỏ lầy lội vì đường quá dốc và trơn, chúng tôi cũng đến được nơi các em đang ở . Đấy là những bản làng hẻo lánh, các hộ gia đình sống thành từng cụm.
- Mỗi ý đúng được 0.2 điểm
Câu 9. Nối lời giải nghĩa ở cột B phù hợp với mỗi từ ở cột A (1 điểm)
Câu 10. Sử dụng biện pháp nhân hóa để viết lại câu dưới đây cho sinh động hơn. (1 điểm) “Đàn kiến tha mồi về tổ.”
- Đàn kiến gọi nhau tha mồi về tổ.
III. VIẾT BÀI VĂN( 10 điểm)
* Đảm bảo các yêu cầu sau được 10 điểm.
+ Viết được bài văn đủ các phần mở bài, thân bài và kết bài đúng yêu cầu đã học, độ dài từ 12 câu trở lên.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ.
* Gợi ý hướng dẫn chấm chi tiết:
- Phần đầu thư: 2 điểm
+ Địa điểm, thời gian viết thư.
+ Lời xưng hô
+ Lí do viết thư
-Phần nội dung: 4 điểm
+ Thăm hỏi
+ Kể tình hình gia đình em trong dịp năm mới
-Phần cuối thư: (2 điểm)
+ Lời hứa
+ Lời chúc mừng năm mới
+ Ký tên
- Chữ viết, chính tả (0,5 điểm)
- Dùng từ đặt câu (0,5 điểm)
- Sáng tạo, cảm xúc (1 điểm)
>>> Xem tiếp Bộ Đề thi Tiếng Việt lớp 4 Học kì 1 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều trong file tải về.
Cấu trúc Đề thi cuối kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt theo Thông tư 27 bao gồm đề thi tự luận và trắc nghiệm, các dạng đề đọc hiểu, luyện từ và câu, luyện viết chính tả và tập làm văn yêu cầu các em HS phải hoàn thành trong 60 phút, không kể thời gian giao đề. Do đó Bộ đề thi kiểm tra HKI môn Tiếng Việt 4 năm học 2024-2025 kèm lời giải chi tiết sẽ giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi mới, tự ôn luyện và so sánh đáp án sau khi làm xong để nắm vững kiến thức môn Tiếng Việt và đạt kết quả cao trong bài kiểm tra cuối kỳ 1.
Mời các em học sinh truy cập group Bạn Đã Học Bài Chưa? để đặt câu hỏi và chia sẻ những kiến thức học tập chất lượng nhé. Group là cơ hội để các bạn học sinh trên mọi miền đất nước cùng giao lưu, trao đổi học tập, kết bạn, hướng dẫn nhau kinh nghiệm học,...
Mời các bạn tham khảo tài liệu đề thi mới nhất các môn học khác trong chuyên mục Lớp 4 góc Học tập trên trang HoaTieu.vn nhé.
Link nội dung: https://itt.edu.vn/index.php/de-thi-tieng-viet-lop-4-ki-1-a10890.html