Sau 4 năm “dùi mài kinh sử” khi hoàn thành các khóa học tại Hàn Quốc rất nhiều lẩn trốn học trò Việt có mong rằng được ở lại để làm việc và nâng cao khả năng bản thân mình, được học hỏi di lao dong han quoc thêm trên nên giáo dục tiên tiến thông minh. Chính vì chưng vậy để có khả năng gia hạn thêm Visa hàn Quốc các bạn ẩy học trò cần nắm vững những thủ tục bằng chứng thông tin cần thiết dưới đây.



I. Một số loại Visa Hàn Quốc

1. Single visa

Là loại visa chỉ cho phép nhập cảnh một lần duy nhất và có giá trị trong vòng 03 tháng, kể từ ngày phát hành.

2. Multiple visa

– Là loại visa cho phép nhập cảnh nhiều lần.

II. Phân loại visa tùy theo tình trạng lưu trú

1. Visa Ngoại giao/Công vụ

– A-1: Visa Ngoại giao.
&Ndash; A-2: Visa Công vụ.
&Ndash; A-3: Visa hiệp tác.

2. Visa Lao động

– E-1: Visa Giáo Sư – Professor.
&Ndash; E-2: Visa Giảng viên ngoại ngữ – Foreign Language Teaching.
&Ndash; E-3: Visa Nghiên cứu – Research.
&Ndash; E-4: Visa giúp Kỹ thuật – Technological Guidance.
&Ndash; E-5: Visa Chuyên gia – Profession.
&Ndash; E-6: Visa Nghệ thuật/Giải trí – Arts/Entertainment.
&Ndash; E-7: Visa Kỹ sư chuyên nghành – Specially Designated Activities.
&Ndash; E-9: Visa Lao động phổ thông – Non-professional Employment.
&Ndash; E-10: Visa Lao động trên tàu thuyền – Labor Aboard.
&Ndash; H-1: Visa Lao động ngày lễ – Working Holiday.

3. Visa lưu trú ngắn hạn và vận hành phi lợi nhuận

– C-1: Visa phóng viên tạm trú – Temporary Press Coverage.
&Ndash; C-2: Visa thương mại ngắn hạn – Temporary Business.
&Ndash; C-3: Visa trốn lịch ngắn hạn – Temporary Visiting.
&Ndash; C-4: Visa Lao động ngắn hạn – Temporary Employment.

4. Visa lưu trú dài hạn

– D-1: Visa Văn hóa/Nghệ thuật – Culture/Arts.
&Ndash; D-2: Visa du học – Study.
&Ndash; D-3: Visa Đào tạo sản xuất – Industrial Training.
&Ndash; D-4: Visa Đào tạo tổng hợp – General Training.
&Ndash; D-5: Visa phóng viên thường trú – Press Coverage.
&Ndash; D-6: Religious Works.
&Ndash; D-7: Intra-Company Transfer.
&Ndash; D-8: Visa cộng tác đầu tư – Treaty Investment.
&Ndash; D-9: Visa hiệp tác thương mại – Treaty Trade.
&Ndash; F-1: Visa thăm viếng người thân thể – Visit & Stay Family.
&Ndash; F-2: Visa định cư – Residency.
&Ndash; F-3: Visa diện bảo lãnh – Family Dependency.
&Ndash; F-4: Visa Hàn Kiều – Overseas Koreans.
&Ndash; F-5: Visa định cư mãi mãi – Permanent Residence.
&Ndash; G-1: Các loại khác.

III. Kinh nghiệm gia hạn visa cho lưu học trò Việt Nam




Đối với trường hợp ẩy học sinh nước khác tại Hàn Quốc, Chính phủ Hàn Quốc cho phép ẩn học trò được ở sau tốt nghiệp trong vòng 6 để xin việc. Theo đó, sinh viên cần phải thực hiện một số thủ tục gia hạn và nộp trực tiếp cho bộ phản quản lý lưu học trò của Đại sứ quán Việt Nam tại khu vực văn phòng của Đại sứ quán.

Thủ tục gia hạn gồm có:

1. Đơn yêu cầu gia hạn thời gian học tập/ nghiên cứu
2. Bản photo chứng nhận/ đề cử ẩn học/ nghiên cứu tại Hàn Quốc của cơ quan VN
3. Đơn tường đệ phương kế hoạch làm việc tại Hàn Quốc trong tương lai (dự định xin việc ở công ty nào, ngành chi, mức lương ước muốn,…)
4. Báo viện kết quả học tập trong thời gian ở nước ngoài.
5. Bản photo giấy chứng nhận của trường học giờ đây.
6. Bảng điểm học tập
7. Thư Giới thiệu từ GS.
8. Photo 2 mặt thẻ cư trú và thẻ sinh viên
9. Photo hộ chiếu
10. Ảnh chân dung
Lưu ý:
- Cần mang theo bản gốc để đối chiếu.
- Một số trường hợp đặc biệt, núp học sinh có khả năng được đề nghị xác nhận tài chính trong 6 tháng xin việc. Với sinh viên ở lại làm việc cho trường, buộc có giấy Giới thiệu từ Giáo Sư..
- Ẩn học trò đã quá hạn cư trú và muốn tiếp tục cư trú tại Hàn Quốc để làm việc, cần xin gia hạn thời hạn cư trú. Trường hợp đăng ký xin hành lý đi du học hàn quốc gia hạn sau khi đã quá thời hạn cư trú thì sẽ phải nộp phạt. Nếu không, sinh viên có khả năng bị phạt với tội danh nhập cảnh phi pháp, (đăng ký gia hạn cư trú tại phòng quản lý xuất nhập cảnh hoặc là trụ sở gần nhất chỗ cư trú).