Cách liệt kê trong các câu nói là kiểu nói chuyện chúng ta Trung tâm tiếng trung thường bắt gặp trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. Bạn muốn giao tiếp trôi chảy trong cách nói này đừng bỏ qua bài chia sẻ bên dưới mà trung tâm tiếng trung Ánh Dương của chúng tôi chia sẻ.



列举
Lièjǔ
Liệt kê
校园里的生活很简单,上课,吃饭, 觉,没什么特别的。
Xiàoyuán li de shēnghuó hěn jiǎn dān, shàng kè, chī fàn, shuìjiào, méi shénme tèbié de.
Cuộc sống trong trường học rất đơn giản, khóa học tiếng trung giao tiếp đi học, ăn cơm, ngủ, chẳng có gì đặc biệt.

早上,校园里锻炼的人很多,跑步的 打球的,打太极拳的,还有跳舞的。
Zǎoshang, xiàoyuán li duànliàn de rén hěn duō, pǎobù de, dǎ qiú de, dǎ tàijíquán de, hái yǒu tiào wǔ de.
Buổi sáng, những người tập thể dục trong sân trường rất đông, người thì chạy bộ, người thì đánh cầu, người tập thái cực quyền, còn có những người khiêu vũ nữa.

我有很多朋友,有的是公司职员,有 当老师,有的是工人。
Wǒ yǒu hěn duō péngyou, yǒude shì gōngsī zhíyuán, yǒude dāng lǎoshī, yǒude shì gōngrén.
Tôi có rất nhiều bạn bè, người là nhân viên công ty, người làm giáo viên, người thì lại là công nhân.

参加这次歌唱比赛的同学很多,有本 的,也有外地的。
Cānjiā zhè cì gēchàng bǐsài de tóngxué hěn duō, yǒu běndì de, yě yǒu wàidì de.
Học sinh tham gia lần thi ca hát này rất đông, có em người địa phương, cũng có em người nơi khác.

这几天我很忙,又是准备考试,又是 着买回国的东西。
Zhè jǐ tiān wǒ hěn máng, yòu shì zhǔnbèi kǎoshì, yòu shì mángzhe mǎi huí guó de dōngxī.
Mấy ngày nay tôi rất bận rộn,vừa chuẩn bị thi, vừa bận mua đồ để về nước.

我这次来上海,一来观光,二来顺便 看老朋友。
Wǒ zhè cì lái Shànghǎi, yī lái guānguāng, èr lái shùnbiàn kànkan lǎo péngyou.
Lần này tôi đi Thượng Hải, một là tham quan, chọn trường quốc tế nào cho con hai là tiện thể thăm lại bạn cũ.

我学汉语的理由有两个:第一,我对 语感兴趣;第二,学完后,我希望能 一个好工作。
Wǒ xué Hànyǔ de lǐyóu yǒu liǎng ge: dì yī, wǒ duì Hànyǔ gǎn xìngqù; dì-èr, xué wán hòu, wǒ xīwàng néng zhǎo yí ge hǎo gōngzuò.
Tôi học tiếng Hoa có hai lý do: một là tôi có hứng thú với tiếng Hoa; hai là sau khi học xong tôi hy vọng có thể tìm được một công việc tốt.